logo

She will take management training course

Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc B trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)


Câu hỏi: She will take management training course ______.

A. As soon as the epidemic was controlled

B. When the epidemic had been controlled

C. Until the epidemic will be controlled

D. Right after the epidemic has been controlled

Trả lời:

Đáp án đúng: D. Right after the epidemic has been controlled

She will take management training course right after the epidemic has been controlled


Giải thích của giáo viên Toploigiai vì sao chọn đáp án D

Dựa vào đáp án thì đáp án chúng ta cần chọn là Mệnh đề chỉ thời gian

Giải nghĩa các cụm từ chỉ thời gian:

A. As soon as: ngay khi …

B. When: khi …

C. Until: cho đến tận khi …

A. Right after: ngay sau khi…

Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian (bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian, như when, until, as soon as,…) chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành,…).

=> Loại A, B, C vì sai thì.

She will take management training course right after the epidemic has been controlled

Tạm dịch: Cô sẽ tham gia một khóa đào tạo về quản lý ngay sau khi dịch được kiểm soát.

>>> Tham khảo: The black dress is more expensive than the white one


Kiến thức bổ sung về mệnh đề chỉ thời gian

she will take management training course

1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là gì?

Đó là những mệnh đề bắt đầu bằng các liên từ chỉ thời gian như: when (khi, vào lúc), while, as (trong khi), until, till (cho đến khi), as soon as, once (ngay khi), before, by the time (trước khi), after (sau khi),  as long as, so long as (chừng nào mà), since (từ khi)…

Ví dụ: 

When I was 10 years old, my family moved to New York. (Khi tôi 10 tuổi, gia đình tôi chuyển tới New York.)

My mom was cooking while my dad was talking on the phone. (Mẹ mình đang nấu ăn trong khi bố đang nói chuyện điện thoại.)

Lưu ý: 

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Nếu mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đứng ở đầu câu sẽ ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.


2. Cách sử dụng các mệnh đề thời gian khi diễn đạt thì tương lai

Trong các mệnh đề thời gian với ý nghĩa tương lai chúng ta không dùng thì tương lai đơn(will) hoặc be going to mà chỉ dùng thì hiện tại đơn (simple present) là chủ yếu. Hoặc khi muốn nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra thì sẽ sử dụng hiện tại hoàn thành (present perfect).

Main clause

Conjunctions

Adverb clause of time

S + V(future tense) / be going to + inf

when

as soon as

after

before

until

S + V (s.present)/(present perfect)

Ví dụ:

- Bob will come soon. When Bob comes, we will see him.

- Linda is going to leave soon. Before she leaves, she is going to finish her work.        

- I’ll go to bed after I have finished my homework.


3. Cách sử dụng các mệnh đề thời gian khi diễn đạt thời quá khứ

Ecorp có phân các trường hợp ra thành các nhóm cụ thể để các bạn dễ hình dung nhất nhé

- Chuỗi sự việc trong quá khứ:

Main clause Conjunction Adverb clause of time
S + V (simple past)

when

until

before

after

as soon as

S+ V (simple past) 

Ví dụ:

She said goodbye before she left.

We stayed there until we finished work.

– Nói về 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào:

Main clause Conjunction Adverb clause of time
S + V (simple past)

while

as

S+ V (past continuous)
S + V(past continuous) when S + V (simple past)

Ví dụ:

The telephone rang while we were having dinner.

As I was walking home, it began to rain.

– Hai hành động diễn ra song song:

Main clause Conjunction Adverb clause of time
S+ V (past continuous) while S + V(past continuous)

Ví dụ: I was cooking dinner while my husband was reading a book.

– Đối với hiện tại hoàn thành, sau since (từ khi) luôn chia ở thì quá khư đơn 

Main clause Conjunction Adverb clause of time
S + V (present perfect) since S + V (simple past )

Ví dụ:

We haven’t met each other since we left school.

I have played the piano since I was a child.

– Hành động hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ:

Main clause Conjunction Adverb clause of time
S + V (simple past)

after

as soon as

S+ V (past perfect)
S + V (past perfect)

before

by the time

S + V (simple past)

Ví dụ:

She got a job after she had graduated from university.

She had left before he came.

By the time he arrived, we had already finished work.

---------------------------------------

Như vậy qua bài viết trên, Toploigiai đã tả lời câu hỏi She will take management training course right after the epidemic has been controlled. Bên cạnh đó chúng tôi đã hệ thống kiến thức về mệnh đề chỉ thời gian trong tiếng Anh. Hy vọng qua bài biết các bạn sẽ tiếp thu được nhiều kiến thức nhất. Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi. Chúc các bạn học tốt! 

icon-date
Xuất bản : 03/10/2022 - Cập nhật : 03/10/2022