logo

Sau Warn to V hay V-ing

Trong tiếng Anh, có nhiều từ hoặc cụm từ có thể đi với  nhiều cấu trúc khác nhau, đòi hỏi chúng ta phải hiểu thật rõ để làm bài thật tốt. Đặc biệt với từ warn, nhiều bạn còn thắc mắc sau warn to v hay ving? Bài viết này. Toploigiai sẽ trả lời câu hỏi cho các bạn nhé!


I. Warn là gì?

sau warn to v hay ving

Trong tiếng Anh, động từ Warn diễn đạt ngữ nghĩa dặn dò, cảnh báo ai đó đề phòng việc gì.

Nếu như được hiểu chi tiết hơn thì là khiến cho ai đó nhận biết sự nguy hiểm hay 1 vấn đề không may mắn có khả năng xảy đến.

Ví dụ:

My father always warns me to go to bed early.

Bố tôi luôn dặn dò tôi phải đi ngủ sớm.

They warned me of this problem.

Họ đã cảnh báo tôi về vấn đề này.

I’m warned against him.

Tôi được dặn phải đề phòng với anh ta.

You shouldn’t sign that contract! I warned you.

Bạn không nên ký hợp đồng đó! Tôi đã cảnh báo bạn rồi.

>>> Tham khảo: She will take management training course


II. Sau warn to V hay V-ing

Tùy vào từng trường hợp ta sẽ cấu trúc warn cộng với to V và Ving. Để hiểu rõ từng trường chúng ta cùng đọc phần kiến thức sau nhé


1. Cấu trúc 1

S + warn + somebody + to V/ not to V

Dặn dò, khuyên ai, hoặc cảnh báo ai đó nên làm gì/ không nên làm gì?

Hãy chú ý rằng đây là cách dùng Warn duy nhất đi với động từ, theo sau tân ngữ (là somebody) phải là To verb.

Ví dụ:

John warned her to talk carefully.

John dặn dò cô ấy hãy nói chuyện cẩn thận.

My client warned me to reply soon.

Khách hàng của tôi dặn tôi phản hồi sớm cho họ.

She’s warned not to go out.

Cô ấy được cảnh báo không được ra ngoài.

>>> Tham khảo: Sau stop V-ing hay to V


2. Cấu trúc Warn số 2

S + warn somebody of + something (Noun/ V-ing)

Báo trước, cảnh báo ai về điều gì

= advise someone that something bad is likely to happen

Khuyên ai đó về một điều tồi tệ có thể xảy ra

Ví dụ:

The police need to warn everyone of the danger of driving in this weather.

Cảnh sát cần cảnh báo mọi người về sự nguy hiểm của việc lái xe trong thời tiết này.

The teacher warns us of riding a bike too fast.

Thầy giáo cảnh báo chúng tôi về việc đi xe đạp quá nhanh.

Please warn Jack of the heavy traffic he may run into.

Hãy cảnh báo Jack về sự tắc đường anh ấy có thể gặp phải


3. Cấu trúc Warn số 3

S + warn somebody about + something (Noun/ Ving)

Dặn dò 1 ai đó đề phòng về cái gì

= advise someone about the dangers associated with someone or something

Đưa ra lời khuyên cho ai đó về 1 việc nguy hiểm liên quan tới họ

Ví dụ:

My father always warns me about locking the door carefully.

Bố tôi luôn dặn dò tôi khóa cửa cẩn thận.

The mother warned her son about playing too near the road.

Người mẹ dặn dò con trai cô ấy về việc vui chơi quá gần con đường.


4. Cấu trúc Warn số 4

S + warn somebody against + something (Noun/ V-ing)

Cảnh báo, dặn ai không nên làm gì/ đề phòng cái gì

Ví dụ:

The manager warns his employees against going late more than twice a week.

Người quản lý cảnh báo nhân viên không nên đi muộn quá 2 lần một tuần.

Mommy warned us against swimming in the deep area.

Mẹ tôi cảnh báo chúng tôi không bơi ở chỗ sâu.

Do we need to warn John against shoplifters?

Chúng ta có cần cảnh báo John đề phòng bọn trộm đồ không?


5. Một số cấu trúc khác của Warn

a. Warn + Mệnh đề

S + warn somebody that + Clause

Cảnh báo ai rằng

Cấu trúc này thì siêu đơn giản, warn là động từ đứng độc lập và đằng sau That bạn có thể để bất cứ mệnh đề nào.

Ví dụ:

Jane was warned that she could be fired.

Jane bị cảnh báo là cô ấy có thể bị đuổi việc.

The leader always warns that we need to be careful all the time.

Trưởng nhóm dặn dò rằng chúng ta cần phải cẩn thận mọi lúc.

I want to warn you that it could be very difficult to get the job.

Tôi muốn báo với bạn rằng nó có thể rất khó khăn để có được công việc. 

b. Warn off

Khi bạn “warn someone off”, có nghĩa là bạn bảo họ tránh ra hoặc dừng ngay việc đang làm lại vì điều đó có thể nguy hiểm hoặc sẽ bị phạt.

Ví dụ:

The police warned the intruder off.

Cảnh sát bắt kẻ đột nhập dừng lại.

Leo spends his time visiting schools to warn young students off drugs.

Leo dành thời gian đến các trường học để khuyên các học sinh tránh xa chất gây nghiện.

I was warned off driving because I drove more than 100km/h.

Tôi đã bị yêu cầu dừng lái xe vì tôi lái hơn 100km/h.


6. Bài tập: Chọn đáp án đúng nhất

1) Boys are left over there to ______ swimmers.

A. Warn

B. Warned

C. Warn off

D. Warned off

2) We were ______ not to eat apples because they are spoiled.

A. Asked

B. Warned

C. Noticed

D. Gived

3) I’m ______ you, don’t mess with me!

A. Warning

B. Giving you

C. Letting

D. Asking

4) The radio warned all day ______ the bad weather coming.

A. in

B. on

C. of

D. about

5) We’d been warned ______ we should lock our cars in the parking lot.

A. about

B. of

C. at

D. that

Đáp án:

----------------------------------------

Như vậy bài viết trên, Toploigiai đã trả lời câu hỏi Sau warn to V hay V-ing. Cùng với đó là một số bài tập bổ trợ kiến thức. Hy vọng qua bài viết các bạn sẽ tự tin với phần kiến thức này. Cảm ơn các bạn đã đọc và theo dõi. Chúc các bạn học tốt! 

icon-date
Xuất bản : 03/10/2022 - Cập nhật : 03/10/2022