Cấu trúc "imagine" là một cấu trúc rất phổ biến trong tiếng Anh, không chỉ xuất hiện thường xuyên trong các bài thi, bài kiểm tra mà cũng được dùng nhiều trong giao tiếp vì sự linh hoạt và đơn giản. Vậy để hiểu rõ hơn sau imagine là to v hay V-ing, “imagine” là gì?, hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé!
Imagine /iˈmajən/ là một động từ, có nghĩa là tưởng tượng, hình dung. Nếu ta suy nghĩ hay hình dung về một điều gì đó, bộ não của ta sẽ tưởng tượng ra một bức tranh hoàn hảo chi tiết về điều đấy.
Ví dụ: Imagine you are in a garden filled with flowers. (Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong một khu vườn ngập tràn hoa.)
Trong trường hợp khi ai đó hỏi ta về một sự việc có thật hay không, nếu đó là sự thật ta có thể trả lời bằng “I imagine so”.
Cấu trúc:
Imagine doing something (Gerund)
Cấu trúc imagine + V-ing/ danh động từ được dùng với nghĩa là hình dung, tưởng tượng về một vấn đề nào đó. Ở dạng phủ định, ta thêm “not” ngay trước Gerund.
Ví dụ:
+ When I'm feeling down, I often imagine that I'm having a great vacation in Nha Trang. (Khi tôi cảm thấy chán nản, tôi thường tưởng tượng mình đang có một kỳ nghỉ tuyệt vời tại Nha Trang.)
Anticipate: Tham gia | Avoid: Tránh | Delay: Trì hoãn | Postpone: Trì hoãn |
Quit: Bỏ | Admit: chấp nhận | Discuss: thảo luận | Mention: đề cập |
Suggest: gợi ý | Urge: thúc giục | Keep: giữ | Urge: thúc giục |
Continue: tiếp tục | Involve : bao gồm | Enjoy: thích | Practice: thực hành |
Dislike: ko thích | Mind: quan tâm | Tolerate: cho phép | Love: yêu |
Hate: ghét | Resent: gửi lại | Understand: hiểu | Resist: chống cự |
Recall: nhắc | Consider: cân nhắc | Deny: từ chối | Imagine: tưởng tượng |
Ví dụ:
+ She admitted taking the headphone. (Cô ta thừa nhận đã lấy tai nghe)
+ She kept complaining. (Cô ta vẫn tiếp tục phàn nàn.)
+ She didn’t want to risk getting wet. (Cô ta không muốn bị ướt.)
V + giới từ: apologize to sb for, accuse sb of, insist on, feel like, congratulate sb on, suspect sb of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/ disapprove of…
Gerund verb cũng theo sau những cụm từ như:
+ It’s no use / It’s no good…
+ There’s no point (in)…
+ It’s (not) worth …
+ Have difficult (in) …
+ It’s a waste of time/ money …
+ Spend/ waste time/money …
+Be/ get used to …
+ Be/ get accustomed to …
+ Do/ Would you mind … ?
+ Be busy …
------------------------------
Bài viết dưới đây đã giải đáp câu hỏi sau Imagine là to V hay V-ing, Imagine là gì? và cung cấp kiến thức về những động từ theo sau là V-ing. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích trong học tập, chúc bạn học tốt!