logo

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước có đáp án đầy đủ nhất.


Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 4 - Cơ bản

Câu 1: Cacbon có các chức năng của trong tế bào là

A. Dự trữ năng lượng

B. Là vật liệu cấu trúc tế bào

C. Là vật liệu cấu trúc tế bào

D. Cả A, B, và C

Câu 2: Tính phân cực của nước là do

A. Đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ôxi.

B. Đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro.

C. Xu hướng các phân tử nước.

D. Khối lượng phân tử của ôxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro.

Giải thích:

Do đôi êlectron trong mối liên kết bị kéo lệch về phía oxi nên phân tử nước có 2 đầu tích điện trái dấu nhau (phân cực) ==> Đáp án cần chọn là: A

[Sách mới] Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Kết nối tri thức: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu 3: Đặc tính nào sau đây của phân tử nước quy định các đặc tính còn lại?

A. Tính liên kết   

B. Tính điều hòa nhiệt

C. Tính phân cực   

D. Tính cách li

Giải thích:

Do nước có tính phân cực nên các phân tử nước mới hút nhau và tạo ra tính liên kết giữa các phân tử nước. Tùy vào nhiệt độ của nước và nhiệt độ của môi trường mới có thể nhận xét xem nước có thể điều hòa nhiệt hay không. Nước thì không có đặc tính cách li.

Câu 4: Cho các ý sau:

(1) Là liên kết yếu, mang năng lượng nhỏ.

(2) Là liên kết mạnh, mang năng lượng lớn.

(3) Dễ hình thành nhưng cũng dễ bị phá vỡ.

(4) Các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidro.

Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của liên kết hidro?

A. 1.    

B. 2.    

C. 3.    

D. 4.

Giải thích:

Những phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hidro. Liên kết hidro giữa các phân tử nước là liên kết yếu, mang năng lượng nhỏ; dễ hình thành nhưng cũng dễ bị phá vỡ.

Câu 5: Nước chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng cơ thể người?

A. 30%   

B. 50%

C. 70%   

D. 98%

Giải thích:

Tính trung bình ở một người bình thường nước chiếm khoảng 70% trọng lượng trong cơ thể và phân bố không đồng đều ở các cơ quan, tổ chức khác nhau. Tổng lượng nước trong cơ thể là không cố định mà giảm dần theo độ tuổi. Ở trẻ sơ sinh, tổng lượng nước chiếm khoảng 75 - 80% cơ thể.

Câu 6: Iôt là nguyên tố vi lượng tham gia vào thành phần hoocmon của

A. Tuyến thượng thận   

B. Tuyến yên

C. Tuyến tụy   

D. Tuyến giáp

Câu 7: Các chức năng của cacbon trong tế bào là

A. Dự trữ năng lượng, là vật liệu cấu trúc tế bào

B. Cấu trúc tế bào, cấu trúc các enzim

C. Điều hòa trao đổi chất, tham gia cấu tạo tế bào chất

D. Thu nhận thông tin và bảo vệ cơ thể

Giải thích:

Cacbon cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ, cấu trúc nên các thành phần của tế bào, dự trữ năng lượng trong các chất hữu cơ. Vậy chức năng của cacbon trong tế bào là dự trữ năng lượng, là vật liệu cấu trúc tế bào.

Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống (C, H, O, N)?

A. Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên.

B. Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống.

C. Có khả năng liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên đa dạng các loại phân tử và đại phân tử.

D. Hợp chất của các nguyên tố này luôn hòa tan trong nước.

Câu 9: Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì:

A. Phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật

B. Chức năng chinh của chúng là điều tiết quá trình trao đổi chất

C. Chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật

D. Chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định

Giải thích:

Các nguyên tố vi lượng (Có hàm lượng < 0,01% khối lượng chất khô): Là thành phần cấu tạo enzim, các hooc mon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Chỉ cần một lượng rất nhỏ cũng đủ để thực hiện vai trò của chúng.

Câu 10: Ôxi và Hiđrô trong phân tử nước kết hợp với nhau bằng các liên kết

A. Tĩnh điện

B. Cộng hóa trị

C. Hiđrô

D. Este

Giải thích:

Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxi kết hợp với 2 nguyên tử hidro bằng các liên kết cộng hoá trị. 

==> Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:

A. C, H, O, P

B. C, H, O, N

C. O, P, C, N

D. H, O, N, P

Câu 12: Các nguyên tố hóa học chủ yếu cấu tạo nên cơ thể sống là những nguyên tố nào?

A. Ca, P, Cu, O

B. O, H, Fe, K

C. C, H, O, N

D. O, H, Ni, Fe

Câu 13: Các đại phân tử hữu cơ được cấu tạo bởi phần lớn các

A. Axit amin

B. Đường

C. Nguyên tố đa lượng

D. Nguyên tố vi lượng

Câu 14: Đặc điểm của các nguyên tố vi lượng là gì?

A. Chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong tế bào

B. Tham gia vào thành phần các enzim, hoocmôn

C. Có vai trò khác nhau đối với từng loài sinh vật

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 15: Vai trò của nước là:

A. Giữ nhiệt độ trong cơ thể ổn định

B. Là môi trường của các phản ứng hóa sinh

C. Làm mặt tế bào căng mịn

D. A và B đúng


Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 4 - Nâng cao

Câu 16: Các nguyên tố vi lư­ợng thư­ờng cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì:

A. Phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật

B. Chức năng chính của chúng là điều tiết quá trình trao đổi chất

C. Chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật

D. Chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định

Câu 17: Để bảo quản rau quả chúng ta không nên làm điều gì?

A. Giữ rau quả trong ngăn đá của tủ lạnh

B. Giữ rau quả trong ngăn mát của tủ lạnh

C. Sấy khô rau quả

D. Ngâm rau quả trong nước muối hoặc nước đường.

Đáp án: A

Câu 18: Các nguyên tố vi lượng có vai trò quan trọng đối với cơ thể vì

A. Là thành phần cấu trúc bắt buộc của nhiều hệ enzim

B. Chiếm khối lượng nhỏ

C. Giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể

D. Cơ thể sinh vật không thể tự tổng hợp các chất ấy

Câu 19: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là?

A. Liên kết cộng hóa trị

B. Liên kết hidro

C. Liên kết peptit

D. Liên kết photphodieste

Câu 20: Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có

A. Nhiệt dung riêng cao

B. Tính phân cực

C. Lực gắn kết

D. Nhiệt bay hơi cao

Giải thích:

Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxi kết hợp với 2 nguyên tử hiđro bằng các liên kết cộng hoá trị. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có tính phân cực.

icon-date
Xuất bản : 10/09/2022 - Cập nhật : 20/04/2023