logo

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học

Tổng hợp các câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học có đáp án đầy đủ nhất, mời các bạn cùng tham khảo.


Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 5 - Cơ bản

Câu 1.  Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?

A. Glucozo

B. Kitin

C. Saccarozo

D. Fructozo

Câu 2. Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?

A. Khối lượng của phân tử

B. Độ tan trong nước

C. Số loại đơn phân có trong phân tử

D. Số lượng đơn phân có trong phân tử

Giải thích:

Dựa vào số lượng đơn phân có trong phân tử, người ta chia saccarít ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa. 

[Sách mới] Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Kết nối tri thức: Các phân tử sinh học

Câu 3: Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là

A. Xenlulozo

B. Glucozo

C. Saccarozo

D. Fructozo

Giải thích:

Quá trình hô hấp của tế bào là quá trình phân giải các chất hữu cơ (glucôzơ…) thành CO2 và H2O. Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là Glucozo.

Câu 4. Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

A. Lactozo

B. Mantozo

C. Xenlulozo

D. Saccarozo

Giải thích:

Trong hệ enzim của người có enzim amilaza chuyển hóa tinh bột thành đường, do đó cơ thể người tiêu hoá được các loại đường như: Lactozo, Mantozo, Saccarozo và không tiêu hóa được đường là Xenlulôzo. Vì không có enzim xenlulaza chuyển hóa xenlulozo thành đường, vì vậy mà cơ thể người không tiêu hóa được Xenlulozo.

Câu 5. Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là

A. Tinh bột

B. Xenlulôzơ

C. Đường lối

D. Cacbohyđrat

Giải thích:

Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là cacbohyđrat. Cacbohidrat cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm các loại: đường đơn, đường đôi và đường đa. 

Câu 6: Saccarozo là loại đường có trong

A. Cây mía.

B. Sữa động vật.

C. Mạch nha.

D. Mật ong

Giải thích:

- Saccarozơ (C12H22O11) là loại đường có trong cây mía.

- Glucozơ là loại đường có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho.

- Fructozơ có nhiều trong mật ong.

- Saccarozơ có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.

- Mantozơ là thành phần của đường mạch nha.

- Tinh bột có nhiều trong lúa gạo, các hạt ngũ cốc, các loại củ.

- Xenlulozơ có nhiều nhất trong bông nõn (98%), tre, nứa, gỗ, đay.

Câu 7. Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?

A. Bệnh tiểu đường

B. Bệnh bướu cổ

C. Bệnh còi xương

D. Bệnh gút

Giải thích:

Ăn quá nhiều đường sẽ làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch như béo phì, cao huyết áp và bị viêm. Chế độ ăn nhiều đường rất dễ mắc bệnh tiểu đường, ngoài ra việc ăn nhiều đường còn liên quan đến tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch tăng cao.

Câu 8. Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucozo

A. Lactozo

B. Xenlulozo

C. Kitin

D. Saccarozo

Giải thích:

Trong các đáp án trên chỉ có hợp chất xenlulozo là được cấu tạo duy nhất loại 1 đơn phân là Glucozo. Còn lại lactozo, saccarozo, kitin được cấu tạo từ glucozo va fructozo. Do đó khi thủy phân thì chỉ có xenlulozo tạo ra 1 loại sản phẩm.

Câu 9. Loại đường nào sau đây không phải là đường 6 cacbon?

A. Glucozo

B. Fructozo

C. Galactozo

D. Đêôxiribozo

Giải thích:

Đường đêôxiribôzơ có công thức hóa học là C5H10O4. Vậy đây là đường 5 cacbon. Đường đêôxiribôzơ là loại đường tham gia vào cấu tạo đơn phân của ADN.

Câu 10. Cacbonhiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố

A. C, H, O, N

B. C, H, N, P

C. C, H, O

D. C, H, O, P

Giải thích:

Carbohydrat là một chất hữu cơ có chứa 3 nguyên tố là cacbon (C), oxi (O) và hiđro (H) với tỷ lệ H:O = 2:1 (tương tự tỷ lệ của nước H2O).

Câu 11: Cacbohidrat gồm các loại

A. Đường đơn, đường đôi

B. Đường đôi, đường đa

C. Đường đơn, đường đa

D. Đường đôi, đường đơn, đường đa

Câu 12: Lipit là nhóm chất:

A. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, có tính kỵ nước

B. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, có tính kỵ nước

C. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, không có tính kỵ nước

D. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, không có tính kỵ nước

Câu 13: Chức năng chính của mỡ là

A. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể

B. Thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất

C. Thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn

D. Thành phần cấu tạo nên các bào quan

Câu 14: Lipit không có đặc điểm:

A. Cấu trúc đa phân

B. Không tan trong nước

C. Được cấu tạo từ các nguyên tố : C, H , O

D. Cung cấp năng lượng cho tế bào

Câu 15: Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?

A. Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể

B. Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể

C. Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể

D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể


Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 5 - Nâng cao

Câu 16. Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?

A. Steroit

B. Phôtpholipit

C. Dầu thực vật

D. Mỡ động vật

Câu 17: Cho các ý sau:

1. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

2. Khi bị thủy phân thu được glucozo

3. Có thành phần nguyên tố gồm: C, H , O

4. Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n

5. Tan trong nước

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 18: Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucozo?

A. Xenlulozo

B. Lactozo

C. Kitin

D. Saccarozo

Câu 19: Loại đường có trong thành phần cấu tạo của AND và ARN là

A. Fructozo

B. Pentozo

C. Hecxozo

D. Mantozo

Câu 20: Cho các nhận định sau:

1. Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm

2. Tinh bột là chất dự trữ trong cây

3. Glicogen do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng

4. Tinh bột do nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh

5. Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

icon-date
Xuất bản : 10/09/2022 - Cập nhật : 21/04/2023