logo

[Sách mới] Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 2 CTST: Thành phần nguyên tử

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm Sách mới Hóa 10 Bài 2 CTST: Thành phần nguyên tử có đáp án đầy đủ và chính xác nhất bám sát Nội dung Sách mới Hóa học 10 Chân trời sáng tạo.

Bài 2: Thành phần nguyên tử - Hóa học 10 Chân trời sáng tạo
 


1. Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 2 Chân trời sáng tạo

Câu 1: Trong nguyên tử hạt mang điện là hạt:

A. Electron và neutron

B. Electron và proton

C. Electron

D. Proton và neutron

Câu 2: Hạt nhân nguyên tử được tìm ra năm 1911 bằng cách cho hạt α bắn phá một lá vàng mỏng. Thí nghiệm trên được đưa ra đầu tiên do nhà bác học nào sau đây?

A. Mendeleep

B. Chatwick

C. Rutherfor

D. Thomson

Câu 3: Điều khẳng định nào sau đây không đúng

A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron

B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron

C. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số neutron (N)

D. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron

Câu 4: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là

A. Electron

B. Proton

C. Neutron

D. Neutron và electron

Câu 5: Nguyên tử trung hòa về điện nên:

A. Số electron = số nơtron

B. Số electron = số proton

C. Số nơtron = số proton

D. Số electron = số proton = số nơtron

Câu 6: Trong nguyên tử, hạt mang điện dương là 

A. Electron 

B. Proton 

C. Neutron 

D. Proton và neutron 

Câu 7: Vỏ nguyên tử được tạo nên từ loại hạt nào sau đây:

A. Hạt electron

B. Hạt proton

C. Hạt neutron

D. Hạt proton và electron

Câu 8: Thông tin nào sau đây không đúng?

A. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu

B. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu

C. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu

D. Nguyên tử trung hòa về điện, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối lượng gần bằng khối lượng hạt nhân

Câu 9: Aluminium là kim loại phổ biến nhất trên bỏ trái đất, được sử dụng trong các ngành xây dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích bằng +13 và số khối là 27. Số proton, neutron và electron có trong nguyên tử aluminium lần lượt là?

A. 13, 14, 14 

B. 13, 13, 14 

C. 13, 14, 13 

D. 14, 14, 13

Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng? 

A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron 

B. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện 

C. Vỏ electron mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân 

D. Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân

Câu 11: Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X là 58. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Xác định nguyên tử X

A. K 

B. Ca 

C. P 

D. Cl

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hạt nhân nguyên tử hiđro có 1 proton. 

B. Hạt nhân nguyên tử hiđro chỉ có 1 proton, không có neutron. 

C. Hạt nhân nguyên tử của các đồng vị của hydrogen đều có proton và neutron 

D. Hạt nhân nguyên tử của các đồng vị của hydrogen đều có neutron.

Câu 13: Nguyên tử được cấu tạo như thế nào?

A. Nguyên tử được cấu tạo bởi ba hạt cơ bản là electron, proton và neutron

B. Nguyên tử được cấu tạo bởi hạt nhân và vỏ electron

C. Nguyên tử được cấu tạo bởi ác điện tử mang điện tích âm

D. Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ electron mang điện tích âm

Câu 14: Nguyên tử có đường kính lớn gấp khoảng 10 000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6 cm thì đường kính nguyên tử sẽ là 

A. 200 m. 

B. 300 m 

C. 600 m 

D. 1200m

Câu 15: Đặc điểm của electron là

A. Mang điện tích dương và có khối lượng = 0,00055 amu 

B. Mang điện tích âm và có khối lượng = 0,00055 amu 

C. Không mang điện và có khối lượng = 1 amu 

D. Mang điện tích âm và có khối lượng = 1 amu


2. Soạn Hóa 10 Bài 2 Chân trời sáng tạo

>>> Soạn Hóa 10 Bài 2: Thành phần nguyên tử


3. Lý thuyết Hóa 10 Bài 2 Chân trời sáng tạo

>>> Tóm tắt Lý thuyết Hóa 10 Bài 2: Thành phần nguyên tử

icon-date
Xuất bản : 19/09/2022 - Cập nhật : 19/09/2022