logo

[Sách mới] Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 1 KNTT: Thành phần của nguyên tử

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm Sách mới Hóa 10 Bài 1 KNTT: Thành phần của nguyên tử có đáp án đầy đủ và chính xác nhất bám sát Nội dung Sách mới Hóa học 10 Kết nối tri thức.

Bài 1: Thành phần của nguyên tử
 


1. Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 1 Kết nối tri thức

Câu 1: Vỏ nguyên tử chứa

A. Các electron mang điện tích dương, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.

B. Các electron không mang điện tích, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.

C. Các electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.

D. Các proton và neutron, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.

Câu 2: Số khối (A) bằng

A. Tổng số proton và tổng số electron trong hạt nhân của một nguyên tử.

B. Tổng số proton và tổng số neutron trong hạt nhân của một nguyên tử.

C. Tổng số neutron và tổng số electron trong hạt nhân của một nguyên tử.

D. Tổng số proton, neutron và electron trong hạt nhân của một nguyên tử.

Câu 3: Nguyên tử trung hòa về điện, vì

A. Số proton bằng số electron.

B. Số proton bằng số neutron.

C. Số electron bằng số neutron.

D. Tất cả các hạt trong nguyên tử đều không mang điện.

Câu 4: Hạt nhân nguyên tử K có số proton là 19 và số neutron là 20. Số khối của hạt nhân nguyên tử K là

A. 19.

B. 20.

C. 38.

D. 39.

Câu 5: Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở

A. Vỏ nguyên tử.

B. Hạt nhân nguyên tử.

C. Phần không gian trống trong nguyên tử.

D. Một phần hạt nhân nguyên tử.

Câu 6: Nguyên tử chứa những hạt mang điện là

A. Proton và neutron.

B. Proton và electron.

C. Proton, neutron và electron.

D. Electron và neutron.

Câu 7: Khối lượng của một nguyên tử oxygen là 15,990 amu. Biết 1 amu = 1,661.10-27 kg. Một nguyên tử oxygen có khối lượng là

A. 2,656.10-24 kg.

B. 3,126.10-26 kg.

C. 2,656.10-26 kg.

D. 3,126.10-24 kg.

Câu 8: Nguyên tử sodium có 11 proton. Số electron trong nguyên tử sodium là

A. 12.

B. 11.

C. 10.

D. 9.

Câu 9: Cho biết khối lượng của các hạt proton, neutron và electron:

 

Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. Khối lượng của nguyên tử nitrogen là

A. 13,000 amu.

B. 13,025 amu.

C. 14,385 amu.

D. 14,00385 amu.

Câu 10: Hạt nhân nguyên tử chlorine (Cl) có 17 proton. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử chlorine là

A. 17.

B. 16.

C. 15.

D. 14.

Câu 11: Có thể biểu thị khối lượng nguyên tử theo đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu amu. Trong đó:

A. 1 amu = 1,661.10-27 kg.

B. 1 amu = 1,661.10-27 g.

C. 1 amu = 1,661.10-24 kg.

D. 1 amu = 1,661.10-24 mg.

Câu 12: Aluminium (nhôm) là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất, được sử dụng trong các ngành xây dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích bằng +13 và số khối bằng 27. Số proton, neutron và electron trong nguyên tử aluminium lần lượt là:

A. 13, 13, 14.

B. 13, 14, 13.

C. 14, 14, 13.

D. 14, 13, 14.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kích thước của nguyên tử là khoảng không gian tạo bởi sự chuyển động của các electron.

B. Các nguyên tử khác nhau có số electron khác nhau nên có kích thước khác nhau.

C. Kích thước nguyên tử rất nhỏ nên thường được biểu diễn bằng đơn vị picomet (pm) hay Ăngstrom (˙AΑ˙).

D. Hạt nhân nguyên tử có kích thước gần bằng kích thước nguyên tử.

Câu 14: Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) bằng

A. Số proton.

B. Số neutron.

C. Tổng số proton và electron.

D. Tổng số proton và neutron.

Câu 15: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?

A. Proton.

B. Nơtron.

C. Electron.     

D. Nơtron và electron.


2. Soạn Hóa 10 Bài 1 Kết nối tri thức

>>> Soạn Hóa 10 Bài 1: Thành phần của nguyên tử


3. Lý thuyết Hóa 10 Bài 1 Kết nối tri thức

>>> Tóm tắt Lý thuyết Hóa 10 Bài 1: Thành phần của nguyên tử

icon-date
Xuất bản : 11/09/2022 - Cập nhật : 19/09/2022