Hướng dẫn Sách mới CTST Soạn Hóa 10 Bài 8: Quy tắc octet ngắn gọn nhất bám sát nội dung SGK Hóa học 10 trang 52, 53, 54 bộ Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Hi vọng, qua bài viết này các em học sinh có thể nắm vững nội dung bài và hiểu bài tốt hơn.
Bài 8: Quy tắc octet trang 52, 53, 54 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo
Trả lời câu hỏi trang 52 SGK Hóa học 10
Khi liên kết với nhau, nguyên tử của các nguyên tố dường như đã cố gắng “bắt chước” cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm để bền vững hơn. Điều này đã được nhà hóa học người Mỹ Lewis (Li-uýt, 1875 – 1946) đề nghị khi nghiên cứu về sự hình thành phân tử từ các nguyên tử. Ông gọi đó là quy tắc octet. Quy tắc octet là gì?
Lời giải:
Quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).
Trả lời câu hỏi trang 52 SGK Hóa học 10
Câu 1: Hình 8.1 giải thích sự hình thành phân tử hydrogen (H2) và fluorine (F2) từ các nguyên tử. Theo em, các nguyên tử hydrogen và fluorine đã “bắt chước” cấu hình electron của các nguyên tử khí hiếm nào khi tham gia liên kết?
Lời giải:
- Sau khi tham gia liên kết:
+ Nguyên tử H: Có 1 lớp electron, 2 electron ở lớp ngoài cùng => Giống cấu hình electron của He
+ Nguyên tử F: Có 2 lớp electron, 8 electron ở lớp ngoài cùng => Giống cấu hình electron của Ne
Câu 2: Sử dụng sơ đồ tương tự như Hình 8.1, hãy giải thích sự tạo thành phân tử chlorine (Cl2) và oxygen (O2) từ các nguyên tử tương ứng.
Lời giải:
- Nguyên tử chlorine có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Khi 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau, mỗi nguyên tử Cl sẽ góp 1 electron để tạo 1 cặp electron dùng chung, khi đó mỗi nguyên tử chlorine sẽ đạt được cấu hình electron bền vững.
- Nguyên tử oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Khi 2 nguyên tử O liên kết với nhau, mỗi nguyên tử O sẽ góp 2 electron để tạo 2 cặp electron dùng chung, khi đó mỗi nguyên tử oxygen sẽ đạt được cấu hình electron bền vững.
Trả lời câu hỏi trang 53 SGK Hóa học 10
Câu 3: Từ Hình 8.2, cho biết mỗi nguyên tử nitrogen đã đạt được cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm nào.
Lời giải:
Sau khi tham gia liên kết, nguyên tử nitrogen 8 electron ở lớp ngoài cùng và có 2 lớp electron
=> Đạt được cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm Neon
Trả lời câu hỏi trang 53 SGK Hóa học 10
Luyện tập: Nguyên tử của các nguyên tố hydrogen và fluorine có xu hướng cho đi, nhận thêm hay góp chung các electron hóa trị khi tham gia liên kết hình thành phân tử hydrogen fluoride (HF)?
Lời giải:
Nguyên tử của các nguyên tố hydrogen và fluorine có xu hướng góp chung các electron hóa trị khi tham gia liên kết hình thành phân tử hydrogen fluoride (HF)
Câu 4: Ion sodium và ion fluoride có cấu hình electron của các khi hiếm tương ứng nào?
Lời giải:
- Ion sodium có 2 lớp electron và có 8 electron ở lớp ngoài cùng giống cấu hình electron của khí hiếm neon.
- Ion fluoride có 2 lớp electron và có 8 electron ở lớp ngoài cùng giống cấu hình electron của khí hiếm neon.
Trả lời câu hỏi trang 54 SGK Hóa học 10
Câu 4: Trình bày sự hình thành ion lithium. Cho biết ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào?
Lời giải:
- Lithium có số hiệu nguyên tử: Z = 3 => Cấu hình electron: 1s22s1
=> Lithium có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm He
1s22s1 → 1s2 + 1e
Trả lời câu hỏi trang 54 SGK Hóa học 10
Luyện tập: Biết phân tử magnesium oxide hình thành bởi các ion Mg2+ và O2-. Vận dụng quy tắc octet, trình bày sự hình thành các ion trên từ những nguyên tử tương ứng.
Lời giải:
- Sự hình thành ion Mg2+:
Nguyên tử Mg có Z = 12, cấu hình electron: 1s22s22p63s2
Nguyên tử Mg có 2 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Khi đó, phần tử thu được mang điện tích dương, kí hiệu Mg2+.
- Sự hình thành ion O2-
Nguyên tử O có Z = 8, cấu hình electron: 1s22s22p4
Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhận 2 electron tạo thành ion O2- đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm:
Trả lời câu hỏi trang 54 SGK Hóa học 10
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
A. Fluorine
B. Oxygen
C. Hydrogen
D. Chlorine
Lời giải:
Đáp án đúng là: D. Chlorine
- Fluorine (Z = 9): 1s22s22p5 => Có xu hướng nhận 1 electron thành F- có cấu hình: 1s22s22p6
- Oxygen (Z = 8): 1s22s22p4 => Có xu hướng nhận 2 electron thành O2- có cấu hình: 1s22s22p6
- Hydrogen (Z = 1): 1s1 => Có xu hướng góp chung 1 electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung đạt cấu hình: 1s2
- Chlorine (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 => Có xu hướng nhận 1 electron thành Cl- có cấu hình: 1s22s22p63s23p6
=> Nguyên tử của nguyên tố chlorine có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon
Bài 2: Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường đi
A. 2 electron
B. 3 electron
C. 1 electron
D. 4 electron
Lời giải:
Đáp án đúng là: C. 1 electron
Cấu hình electron potassium: 1s22s22p63s23p64s1.
Potassium có 1 electron lớp ngoài cùng có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Ar: 1s22s22p63s23p6.
Bài 3: Vận dụng quy tắc octet, trình bày sơ đồ mô tả sự hình thành phân tử potassium chloride (KCl) từ nguyên tử của các nguyên tố potassium và chlorine.
Lời giải:
- Phân tử potassium được hình thành bởi các ion K+ và Cl-.
- Nguyên tử nguyên tố potassium cho đi 1 electron tạo thành K+ để đạt cấu hình electron bền vững của Ar
- Nguyên tử nguyên tố chloride nhận 1 electron tạo thành Cl- để đạt cấu hình electron bền vững của Ar
Bài 4: Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử H2O bằng cách áp dụng quy tắc octet.
Lời giải:
- Nguyên tử O (Z = 8): 1s22s22p4 => Có xu hướng nhận 2 electron
- Nguyên tử H (Z = 1): 1s1 => Có xu hướng nhận 1 electron
=> Mỗi nguyên tử H sẽ bỏ ra 1 electron và góp chung với 2 electron của nguyên tử O tạo thành 2 cặp electron dùng chung
>>> Xem toàn bộ: Soạn Hóa 10 Chân trời sáng tạo
-----------------------------
Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Soạn Hóa 10 Bài 8: Quy tắc octet trong bộ SGK Chân trời sáng tạo theo chương trình sách mới. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Toploigiai đã có đầy đủ các bài soạn cho các môn học trong các bộ sách mới Cánh Diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt!