logo

PO4 có hóa trị mấy?

 Câu hỏi: PO43- có hóa trị mấy?

Trả lời:

Hóa trị của PO43- là III.

Cùng Top lời giải tìm hiểu về các phân tử của PO43-


A. AXIT PHOPHORIC

[CHUẨN NHẤT] PO4 có hóa trị mấy?

1. Cấu tạo phân tử

 - Công thức phân tử : H3PO4

  - Công thức cấu tạo: 

[CHUẨN NHẤT] PO4 có hóa trị mấy? (ảnh 2)

 - Nhận xét: P có số oxi hóa + 5 và có hóa trị V.

2. Tính chất vật lí

     Tồn tại ở dạng lỏng siro, không màu, không mùi, dễ tan trong nước và rượu, không độc.

3. Tính chất hóa học

a. Là axit trung bình

- Trong dung dịch H3PO4 phân li thuận nghịch theo 3 nấc:

H3PO4 ↔ H+ + H2PO4-

H2PO4- ↔ H+ + HPO42

HPO42- ↔ H+ + PO43-

- Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

- Tác dụng với oxit bazơ → muối + H2O                  

2H3PO4 + 3Na2O → 2Na3PO4 + 3H2O

- Tác dụng với bazơ → muối + H2O (tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau).

KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O

2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O

3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O

- Tác dụng với kim loại đứng trước H2 → muối + H2

2H3PO4 + 3Mg → Mg3(PO4)2 + 3H2

- Tác dụng với muối → muối mới + axit mới                        

H3PO4 + 3AgNO3 → 3HNO3 + Ag3PO4

b. Tính oxi hóa - khử

     Trong H3PO4, P có mức oxi hóa +5 là mức oxi hóa cao nhất nhưng H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO3 vì nguyên tử P có bán kính lớn hơn so với bán kính của N → mật độ điện dương trên P nhỏ → khả năng nhận e kém.

c. Các phản ứng do tác dụng của nhiệt

2H3PO4 → H4P2O+ H2O (200 – 2500C)

                          Axit điphotphoric

H4P2O7 → 2HPO3 + H2O (400 – 5000C)

                       Axit metaphotphoric

Chú ý: Axit photphorơ H3PO3 là axit 2 lần axit.

4. Điều chế

- Trong phòng thí nghiệm:                 

P + 5HNO3 đặc → H3PO4 + 5NO2 + H2O (t0)

- Trong công nghiệp:                          

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO+ 2H3PO(t0)

Để điều chế H3PO4 với độ tinh khiết cao ta dùng sơ đồ: P → P2O5 → H3PO4

4P + 5O2 → 2P2O5

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

5. Nhận biết

- Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

- Tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3.

6. Ứng dụng của Axit Photphoric

Axit Phosphoric là một trong những hóa chất quan trọng có vô số ứng dụng trong một số ngành công nghiệp, nông nghiệp và các sản phẩm mà chúng ta sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Sau đây, Hà Phan sẽ giới thiệu một số ứng dụng phổ biến của Axit Photphoric.

Loại bỏ rỉ sét: Trong số các loại axit khác nhau, axit photphoric được sử dụng phổ biến trong việc loại bỏ rỉ sét từ các kim loại như sắt, thép… Thông thường, khi axit này được sử dụng sẽ phản ứng với rỉ sét và chuyển đổi sắt có màu nâu đỏ thường là oxit sắt đến một hợp chất có màu đen mà bây giờ là ferric phosphate. Chất sắt ferric đen này dễ dàng loại bỏ


B. MUỐI PHOTPHAT

1. Khái niệm

  - Muối phophat là muối của axit phophoric

 - Có 3 loại: muối photphat (PO43-), muối hidrophotphat (HPO42- ) và muối đihidrophophat (H2PO4-).

 2. Khái niệm và tính chất vật lí

- Có 3 loại: PO43-, HPO42- và H2PO4-.

- Tất cả muối H2PO4- đều tan; muối PO43- và HPO42- chỉ có muối của kim loại kiềm và amoni tan được.

3. Tính chất hóa học

-  Muối photphat có đầy đủ các tính chất hóa học của muối.

-  Các muối photphat của kim loại kiềm dễ bị thủy phân trong dung dịch tạo môi trường bazơ:

Na3PO4 → 3Na+ +PO43-

PO43- + H2O → HPO42- + OH-

-  Muối axit còn biểu hiện tính chất của axit.

NaH2PO4 + NaOH → Na2HPO4 + H2O

4. Điều chế

- Cho P2Ohoặc H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm.

- Dùng phản ứng trao đổi ion.

5. Nhận biết   

Nhận biết ion PO43- bằng dung dịch AgNO3:

3Ag+ + PO43- → Ag3PO4 (kết tủa vàng)

icon-date
Xuất bản : 09/12/2021 - Cập nhật : 12/12/2021