logo

Phân biệt R, D và GI

icon_facebook

Câu hỏi: Phân biệt R, D và GI

Trả lời:

- R/d/gi xuất hiện khi nào?

- GI và D không cùng xuất hiện trong một từ láy.

+ Những từ láy vần, nếu tiếng thứ nhất có phụ âm đầu là l thì tiếng thứ hai có phụ âm đầu là d (lim dim, lò dò, lai rai, líu ríu,…)

+ Từ láy mô phỏng tiếng động đều viết r (róc rách, rì rào, réo rắt,…)

+ Gi và r không kết hợp với các tiếng có âm đệm. Các tiếng có âm đệm chỉ viết với d (duyệt binh, duy trì, doạ nạt, doanh nghiệp,…)

+ Tiếng có âm đầu r có thể tạo thành từ láy với tiếng có âm đầu b, c, k (gi và d không có khả năng này) (VD: bứt rứt, cập rập,…)

+ Trong từ Hán Việt, tiếng có thanh ngã (~), nặng (.) viết d; mang thanh hỏi (?), sắc (/) viết với gi.

- Mẹo phân biệt d / gi / r:

+ Phụ âm r không bao giờ xuất hiện trong một từ HV.

+ Các chữ HV mang dấu ngã (~) và dấu nặng (.) đều viết d ( dã man, dạ hội, đồng dạng, diễn viên, hấp dẫn, dĩ nhiên, dũng cảm).

+ Các chữ HV mang dấu sắc (/) và hỏi (?) đều viết gi (giả định, giải thích, giảng giải, giá cả, giám sát, tam giác, biên giới)

+ Các chữ HV có phụ âm đầu viết là gi khi đứng sau nó là nguyên âm a, mang dấu huyền () và dấu ngang (Gia đình, giai cấp, giang sơn).

 (Ngoại lệ có: ca dao, danh dự).    

+ Chữ HV mang dấu huyền hoặc dấu ngang, âm chính không phải là nguyên âm a (mà là một nguyên âm khác) thì phải viết với d (dân gian, tuổi dần, di truyền, dinh dưỡng, do thám).

Ngoài ra, các em cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về các kiến thức hữu ích khác nhé!


1.PHÂN BIỆT ÂN/ÂNG

- Ân/ Âng xuất hiện khi nào?

+ Một số từ có vần Ân: mân mê, sân khấu, phân vân, chân thành, hân hoan, tận cùng, lấn chiếm, phấn đấu, cái cân, khẩn cầu

Phân biệt R, D và GI chính xác nhất

+ Một số từ có vần Âng: bâng khuâng, lâng lâng, dâng hiến, vầng trăng, tầng lớp


2. PHÂN BIỆT ƯƠN/ ƯƠNG

- Ươn/ ương xuất hiện khi nào?

+ Một số từ bắt đầu bằng Ươn: vươn lên, con lươn, vay mượn, xương sườn

+ Một số từ bắt đầu bằng Ương: giọt sương, vấn vương, phương hướng, cá nướng, tướng quân, ngân lượng, thịnh vượng


3. PHÂN BIỆT UÔN/ UÔNG

- UÔN/ UÔNG xuất hiện khi nào?

+ Một số từ có chứa phụ âm đầu Uôn: buồn bã, chuồn chuồn, luôn luôn, khuôn phép, muôn năm, cuốn sách, mong muốn

+ Một số từ có chứa phụ âm đầu Uông: luống cuống, lên xuống, chiếc xuồng, trần chuồng, oan uổng


4. PHÂN BIỆT ÊT/ ÊCH

- Êt/ Êch xuất hiện khi nào?

+ Một số từ chứa vần Êt: lê lết, mệt mỏi, thêu dệt, nết na, chết chóc, liên kết, con rết, mê mệt

+ Một số từ chứa vần Êch: con ếch, chênh lệch, trắng bệch, nhếch nhác


5. PHÂN BIỆT IÊU/ IU

- Iêu/ Iu xuất hiện khi nào?

+ Một số từ chứa vần Iêu: buổi chiều, kì diệu, trị liệu, phiêu du, tiêu khiển, biểu ngữ, trăm triệu, cái kiệu

+ Một số từ chứa vần Iu: hiền dịu, bận bịu, ríu rít, phụng phịu, ỉu xìu

icon-date
Xuất bản : 23/12/2021 - Cập nhật : 24/12/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads