Câu hỏi: Phân biệt L và N
Trả lời:
– L xuất hiện trong các tiếng có âm đệm (VD: loan, luân, loa,…), N không xuất hiện trong các tiếng có âm đệm (trừ 2 âm tiết Hán Việt: noãn, noa).
Ví dụ: chói lòa, lóa mắt, loảng xoảng, lòa xòa, loạng choạng, loan báo, loăng quăng, loằng ngoằng, loắt choắt, quần loe, lập loè, lóa sáng, luân lí, kỉ luật, luẩn quẩn, lưu luyến, luyên thuyên, tuý lúy, ...
- Trong cấu tạo từ láy:
+ Cả l và n đều có từ láy âm nhưng chúng không láy ấm với nhau. Do đó nếu gặp từ láy âm thì ta có thể chọn cả hai tiếng cùng có âm l hoặc n.
Ví dụ: no nê, nợ nần, nao núng, nôn nao, nảy nở, nung nấu, lo lắng, lầm lì, lanh lảnh, lung linh, long lanh, len lỏi, lâm li,...
+ Láy vần: trong các từ láy vần có tiếng có n hoặc l thì tiếng thứ nhất bao giờ cũng có âm đầu l, tiếng thứ hai có âm đầu n khi tiếng thứ nhất có âm đầu gi hoặc khuyết âm đầu và tiếng thứ hai có âm đầu l khi tiếng thứ nhất có âm đầu khác gi. Do đó nếu gặp từ láy vần thì tiếng thứ nhất ta phải chọn âm đầu l còn nếu tiếng thứ nhất có âm đầu gi hoặc khuyết âm đầu thì tiếng thứ hai ta chọn n, tiếng thứ nhất có âm đầu khác gi thì tiếng thứ hai ta chọn l. (Trừ hai trường hợp đặc biệt: khúm núm, khệ nệ).
Ví dụ: la cà, lờ đờ, lò dò, lù đù, lơ mơ, lan man, lõm bõm, lạch bạch, ... gian nan, gieo neo, giãy nảy, áy náy, ảo não, ăn năn, ... cheo leo, chói lọi, lông bông, khét nẹt, khoác lác, ...
- Một số từ có thể thay thế âm đầu nh bằng âm đầu l.
Ví dụ: nhời - lời, nhẽ - lẽ, nhỡ - lỡ, nhát - lát, nhăm nhe - lăm le, nhấp nhánh - lấp lánh, nhố nhăng - lố lăng, ...
- Một số từ có thể thay âm đầu đ, c bằng âm đầu n.
Ví dụ: đấy - nấy, cạo - nạo, kích – ních, cạy - nạy, ...
- Những từ dùng chỉ vị trí hoặc chỉ sự ẩn nấp thường viết bằng n.
Ví dụ: này, nọ, ni, nớ, nào, nấp, náu, né, nép, ..
Ngoài ra, các em cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về các kiến thức hữu ích khác nhé!
Điền vào chỗ trống:
PHIẾU BÀI TẬP A
l hay n?
Xen vào giữa những đám đá tai mèo, những ...ương đỗ, ....ương ngô xanh um trông như những ô bàn cờ. Các bà, các chị ....ưng đeo gùi tấp ....ập đi ....àm .....ương. Những con bò vàng bước đì thong thả. Chốc chốc, một điệu hát Hmông lại vút .....ên trong trẻo.
(Theo Tập đọc 5, 1980)
PHIẾU BÀI TẬP B
v hay d?
Chiếc xe từ Sài Gòn ....ề làng, .....ừng trước cửa nhà tôi. Xe ....ừng nhưng máy .....ẫn nổ, anh lái xe ....ừa bóp kèn, vừa .....ỗ cửa xe, kêu lớn:
- Thằng Năm .....ề!
Chị tôi đang ngồi sàng gạo, .....ội .....àng đứng dậy, chạy .....ụt ra đường.
(Theo Nguyễn Quang Sáng)
Bài làm:
PHIẾU BÀI TẬP A
l hay n?
Xen vào giữa những đám đá tai mèo, những nương đỗ, nương ngô xanh um trông như những ô bàn cờ. Các bà, các chị lưng đeo gùi tấp nập đi làm nương. Những con bò vàng bước đì thong thả. Chốc chốc, một điệu hát Hmông lại vút lên trong trẻo.
(Theo Tập đọc 5, 1980)
PHIẾU BÀI TẬP B
v hay d?
Chiếc xe từ Sài Gòn về làng, dừng trước cửa nhà tôi. Xe dừng nhưng máy vẫn nổ, anh lái xe vừa bóp kèn, vừa vỗ cửa xe, kêu lớn:
- Thằng Năm về!
Chị tôi đang ngồi sàng gạo, vội vàng đứng dậy, chạy vụt ra đường.
(Theo Nguyễn Quang Sáng)
Điền l / n:
…o …ê, …o …ắng, …ưu …uyến, …ô …ức, …ão …ùng, …óng …ảy, …ăn …óc, …ong …anh, …ành …ặn, …anh …ợi, …òe …oẹt, …ơm …ớp.
Điền l / n:
Hoa thảo quả ảy dưới gốc cây kín đáo và ặng ẽ. Dưới tầng đáy rừng,
những chùm thảo quả đỏ chon chót, bóng bẩy như chứa ửa, chứa ắng.
Điền l /n:
Tới đây tre ứa à nhà
Giò phong an ở nhánh hoa nhuỵ vàng
Trưa ằm đưa võng, thoảng sang
Một àn hương mỏng, mênh mang nghĩa tình.
án đêm, ghé tạm trạm binh
Giường cây ót á cho mình đỡ đau
(Tố Hữu)
Điền tiếng có chứa phụ âm đầu l /n:
a) trường Tam Đảo chạy quanh quanh
Dòng qua nhà lấp xanh
Bãi cỏ xa nhấp nhô sóng
Đàn cừu gặm cỏ yên
(Vĩnh Mai)
b) Trăng toả từng ánh vàng dìu dịu. Những cụm mậy trắng lững trôi. Đầu phố, những cây dâu da đang thầm ban phát từng hương ngọt ngào vào đêm yên tĩnh. Càng về khuya, hoa càng nồng , nức.
(Đức Huy)
*Đáp án :
a) nông, nước, lánh, lượn, non, lành.
b) lan, lờ, lặng, làn, nàn, náo.
Tìm 4-5 từ có tiếng : la, lạc, lạm, nam, lam, lan, nan, nanh, lao, lát, lăm, lăng, năng, lập, neo, nép, linh, nòng, lóng, lỗi, lung, nương.
*Đáp án:
la: la bàn, la cà, la đà, la hét, la liệt, la ó, bao la, dò la,
lạc: lạc đà, lạc đề, lạc đường, lạc hậu, lạc quan,
lạm: lạm dụng, lạm phát, lạm quyền, tiêu lạm,
nam: nam nữ, gió nam, Miền Nam, phương Nam,
lam: lam lũ, lam nham, danh lam thắng cảnh, màu lam, tham lam,
lan: lan man, lan tràn, sà lan, tràn lan,
nan: nan cót, nan rổ, nan hoa xe đạp, quạt nan, thuyền nan,
nanh: nanh ác, nanh nọc, nanh cọp, nanh độc, nanh lợn, nanh vuốt, răng
nanh,
lao: lao công, lao động, lao xao, gian lao,
lát: lát cắt, lát bánh, lát gạch, lát sàn, đan lát, chốc lát, giây lát,
lăm: lăm le, lăm lăm, mười lăm, hăm lăm,
lăng: lăng miếu, lăng mộ, lăng kính, lăng tẩm, xâm lăng,
năng: năng suất, năng động, năng khiếu, chức năng, siêng năng, tài năng,
lập: lập công, lập dị, lập đông, lập hạ, lập luận, sáng lập, tự lập, thành lập,
neo: neo thuyền, gieo neo, thả neo, neo đậu, neo lại,
nép: nép chặt, nép mình, nép vào, nem nép, khép nép,
linh: linh kiện, linh thiêng, anh linh, tâm linh, thần linh, vong linh, lung
linh,
nòng: nòng cốt, nòng nọc, nòng súng, đạn lên nòng,
lóng: lóng lánh, lóng ngóng, nói nóng, tiếng nóng,
lỗi: lỗi lầm, lỗi thời, mắc lỗi, xin lỗi, thứ lỗi, sửa lỗi, tội lỗi,
lung: lung linh, lung lay, lung tung, mông lung,
nương: nương náu, nương rẫy, ruộng nương, lên nương, làm nương,