logo

Cụm từ On the edge nghĩa là gì?

Nghĩa của cụm từ "On the edge"?

Cụm từ On the edge nghĩa là gì?

Giải thích nghĩa của cụm từ "On the edge"

Sắp làm một việc gì đó hoặc sắp có một sự kiện nào đó sắp xảy ra, đặc biệt là điều tồi tệ hoặc thảm họa.


Ví dụ:

- The company is still doing business, but ever since the recession hit, they've been on the edge of closing down. The crew are so maddened by the cuts to their pay that everyone is on the edge of mutiny.

Công ty vẫn đang hoạt động kinh doanh, nhưng kể từ khi cuộc suy thoái xảy ra, họ đã đứng trước bờ vực đóng cửa. Các phi hành đoàn rất tức giận vì bị cắt giảm lương của họ đến nỗi mọi người đang đứng trên bờ vực của cuộc binh biến.

Có một cụm từ người ta thường dùng với On the egde là Living on the edge.

Danh từ “edge” có nghĩa là “mép”, “cạnh”, “lằn ranh giới”, nơi giao giữa 2 khu vực như kiểu đỉnh núi, bờ vực, mép sông (giao giữa bờ và dòng sông. Nói chung “edge” khá là nguy hiểm vì chỉ cần sơ xẩy 1 chút là có thể bị tổn thương hoặc thậm chí thiệt mạng.

Cho nên khi mình nói ai đó “live on the edge” có nghĩa là cuộc sống của người ta có rất nhiều nguy hiểm, nguy cơ, lúc nào cũng như đang đứng trên bờ vực và có thể bị tổn hại bất cứ lúc nào.

Ví dụ, nếu bạn quen ai đó làm phóng viên chiến trường thì “He definitely lives on the edge!”, hiển nhiên anh ta sống một cuộc sống quá mạo hiểm, đầy rủi ro. Hoặc những người thích đi phượt bằng xe máy, hoặc những người chơi cờ bạc, chứng khoán, hoặc thậm chí việc tham gia giao thông ở một số quốc gia, tất cả những điều đó đều có thể gọi là “living on the edge” vì cuộc sống may rủi, sống nay biết mai, có thể thay đổi bất cứ lúc nào.

Ví dụ:

Well, I used to like living on the edge but then it got exhausting and, at a point, meaningless even.

Chà, tôi đã từng thích sống mạo hiểm nhưng rồi nó trở nên mệt mỏi và ở một thời điểm nào đó, thậm chí là vô nghĩa.

Ngoài ra, từ egde cũng được dùng rất phổ biến với cụm từ Cutting egde, cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về từ này nhé:

1. THÔNG TIN TỪ VỰNG:

- Cách phát âm: Both UK & US: /ˌkʌt.ɪŋ ˈedʒ/ 

- Nghĩa thông thường: Cụm từ Cutting Edge này không chỉ sử dụng trong giới kinh doanh mà còn thường được thấy trong nghệ thuật hay công nghệ. Cụm từ này mang ý nghĩa để giới thiệu những phiên bản mới nhất, chưa từng có trước đó.

Ví dụ:  

- His research is in the cutting edge of modern cancer treatments.

Nghiên cứu của ông đi đầu trong các phương pháp điều trị ung thư hiện đại.

- To stay on the cutting edge of technical advancement, employees must learn the requisite skills.

Để luôn đi đầu trong tiến bộ kỹ thuật, nhân viên phải học các kỹ năng cần thiết.

- Cấu trúc từ vựng: Cutting Edge được cấu tạo từ 2 từ Cutting và Edge. Danh từ Cutting có nghĩa là sự cắt xén, sắc bén. Trong khi đó, Edge có nghĩa khá tương đồng là lưỡi cạnh dao sắc bén. Cả 2 từ riêng biệt với nghĩa không hề liên quan, nhưng khi kết hợp trở thành Cutting Edge trong phương diện chuyên ngành, nó lại trở thành từ có nghĩa đặc biệt.

2. CÁCH SỬ DỤNG:

Chúng ta không chỉ hiểu nghĩa Cutting Edge dưới dạng danh từ mà còn cả dạng tính từ. Cùng tìm hiểu sự khác biệt của Cutting Edge ở 2 dạng này nhé!

* Danh từ: 

+ Cụm từ Cutting Edge miêu tả giai đoạn phát triển hiện đại nhất của một loại công việc hoặc hoạt động cụ thể

Cutting edge + of + something

Ví dụ:

- The report comes from a space exploration firm at the cutting edge of space science. 

Báo cáo đến từ một công ty thám hiểm không gian ở lĩnh vực khoa học vũ trụ.

+ Miêu tả giai đoạn gần đây nhất trong sự phát triển của một cái gì đó, sử dụng Cutting Edge

Ví dụ: 

- In terms of graphics, video game companies are still on the cutting edge.

Về đồ họa, các công ty trò chơi điện tử vẫn đang ở thế cắt giảm.

- We want to be on the cutting edge of technology in this area.

Chúng tôi muốn trở thành công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực này.

+ Cutting Edge thể hiện cái gì đó mang lại cho ai đó hoặc cái gì đó lợi thế hơn người khác. Nếu ai đó hoặc điều gì đó mang lại cho bạn lợi thế vượt trội, họ sẽ mang lại cho bạn lợi thế so với đối thủ cạnh tranh của mình.

* Tính từ:

+ Các kỹ thuật hoặc thiết bị được coi là Cutting Edge là những thiết bị tiên tiến nhất có trong một lĩnh vực cụ thể.

Ví dụ:

- This is cutting-edge technology, and it's important.

Đây là công nghệ tiên tiến và quan trọng.

3. PHÂN BIỆT ON THE CUTTING EDGE, TO HAVE AN EDGE ON VÀ ON THE RAGGED EDGE 

* On the cutting edge: nghĩa đen là trên lưỡi dao sắc bén, và nghĩa bóng là vượt xa mọi người khác trong một lãnh vực nào đó, chẳng hạn như khoa học, kỹ thuật, văn hóa hay nghệ thuật.

Ví dụ:

- Albert Einstein was a physicist on the cutting edge of his field.

Albert Einstein là một nhà vật lý đi đầu trong lĩnh vực của mình.

* To have an edge on: có nghĩa là ở chỗ có lợi thế hơn người khác. Thành ngữ này rất thông dụng trong lĩnh vực thương mại, chính trị hay thể thao. Chẳng hạn như một công ty có lợi thế hơn các công ty khác vì có sản phẩm tốt hơn. Một đội bóng có lợi thế hơn các đội bóng khác vì các cầu thủ đá nhanh hơn và giỏi hơn.

Ví dụ: 

- In the race for the US Senate from our state, I believe Pete Smith has an edge on his opponent.

Trong cuộc đua vào Thượng viện Hoa Kỳ từ tiểu bang của chúng tôi, tôi tin rằng Pete Smith có lợi thế hơn đối thủ của mình.

*On the ragged edge: Khác với 2 thành ngữ trên với nghĩa tích cực, thành ngữ này được cho là nghĩa tương đối tiêu cực. On the ragged edge có một từ mới là Ragged , đánh vần là R-A-G-G-E-D nghĩa là rách rưới, tả tơi. Vì thế, On the ragged edge được dùng để tả một tình trạng nguy hiểm, như một người đang đứng bên bờ vực thẳm.

Ví dụ:

- I'm sure we'll be on the ragged edge of declaring bankruptcy.

Tôi chắc rằng chúng ta sẽ ở bên bờ vực của việc tuyên bố phá sản.

4. NHỮNG TỪ VỰNG LIÊN QUAN: 

Từ vựng

Nghĩa

Drill bit cutting edge lưỡi cắt mũi khoan
cross drill bit cutting edge lưỡi cắt mũi khoan hình chữ thập
forged drill bit cutting edge lưỡi cắt mũi khoan rèn
Working minor-cutting edge lưỡi cắt làm việc phụ
working minor cutting edge angle góc lưỡi cắt làm việc phụ
Major-cutting edge lưỡi cắt chính, lưỡi cắt chủ động, lưỡi cắt làm việc
icon-date
Xuất bản : 16/07/2021 - Cập nhật : 03/11/2021