Niên hiệu là danh hiệu của vị vua được đặt khi lên ngôi để thần dân trong nước gọi các ngài, thay vì tên chánh, đồng thời để tính năm trị vì. Khi vua Tự Đức (1848-1883) ra chiếu chỉ soạn thảo bộ Khâm Định Việt Sử Thông Giám Cương Mục, thì dụ chỉ khởi đầu bằng câu: Tự Đức năm thứ tám, tháng 12 ngày 15 (tức 22-1-1856 tây lịch). Mỗi khi đặt niên hiệu, vua coi đó là biến cố quan trọng nên thường đại xá cho các phạm nhân.
Niên hiệu là danh hiệu của vị vua dưới các triều đại phong kiến thường đặt khi lên ngôi để thần dân trong nước gọi các ngài, thay vì tên chánh. Niên hiệu khẳng định quyền cai trị của các vị vua và phân biệt thời kỳ cai trị của vị vua khác của các triều đại phong kiến.
Một số vị vua Việt Nam
- Niên hiệu bắt nguồn từ triều đình Trung Quốc. Năm 140 TCN, Hán Vũ Đế Lưu Triệt là người đầu tiên đặt niên hiệu cho mình là Kiến Nguyên. Từ đó về sau, vua Tàu nào cũng có một hay nhiều niên hiệu.
- Ở nước ta, Lý Bôn (544-549) là vua đầu tiên đặt niên hiệu là Thiên Đức. Từ Triệu Quang Phục (549-571) đến Ngô Xương Ngập (950-965), chúng tôi chưa biết được niên hiệu của những vị vua trong thời gian này. Nhưng từ Đinh Tiên Hoàng (968-979) đến vua Bảo Đại (1926-1945), vị nào cũng có niên hiệu. Ngoài ra, dưới thời vua Lê, chúa Trịnh, chỉ có vua Lê được đặt niên hiệu, còn chúa Trịnh hay chúa Nguyễn, dù có thực quyền, vẫn bị coi là thần dân, nên không có niên hiệu.
- Có thể thấy, niên hiệu như một cái tên thứ hai của mỗi vị vua. Đó không chỉ là tên, là đại diện của vị vua đó mà còn là khẳng định quyền cai trị của vị vua đó và phân biệt với thời kỳ cai trị của vị vua khác ở các triều đại phong kiến khác. Do đó, việc quyết định niên hiệu là vô cùng quan trọng. Thông thường, khi lựa chọn niên hiệu, sẽ có hai nguyên tắc quan trọng khi đặt niên hiệu bao gồm: về mặt phát âm và về mặt ý nghĩa
+ Về mặt phát âm, phải chọn chữ nào đọc lên nghe âm vang và trong sáng.
+ Về mặt ý nghĩa, phải chọn chữ nói lên được sự tốt lành, thái bình, và đội ơn thần linh.
- Hình thức của niên hiệu thì không bắt buộc phải có bao nhiêu chữ, nhưng thông thường niên hiệu có 2 chữ, cũng có 3, 4, và nhiều nhất là 6 chữ.
>>> Xem thêm: Lê Hoàn lên ngôi vua vào năm nào đặt niên hiệu là gì?
Tại Việt Nam, vua Lý Nhân Tông (1072-1127) được tiếng là nhân từ, đổi niên hiệu 8 lần và là vua có nhiều niên hiệu nhất.
Tại Việt Nam, mỗi khi trong nước có loạn lạc, dịch tễ, mất mùa, đói kém, nhà vua tin rằng mình là con trời, đã không làm tròn nhiệm vụ, đã vi phạm lỗi lầm nên cần phải sửa đổi ăn năn. Thiện chí này được biểu lộ bằng cách thay đổi niên hiệu. Khi thay đổi niên hiệu, các vua tin rằng sẽ đem lại sự bình an và may mắn cho dân chúng. Bằng chứng là năm 1628, đời vua Lê Thần Tông, niên hiệu Vĩnh Tộ, có nạn đói kém nên năm 1629 vua đổi niên hiệu thành Ðức Long.
Niên hiệu |
Tây lịch |
Tên vua |
Đại Đức (Thiên Đức) |
544-548 |
Lý Nam Đế |
Thiên Đức (Đại Đức) |
544-548 |
Lý Nam Đế |
Thái Bình |
970-980 |
Đinh Tiên Hoàng |
Thiên Phúc |
980 |
Đinh Toàn (Đinh Phế Đế) |
Thiên Phúc |
980-988 |
Lê Hoàn |
Hưng Thống |
989-993 |
Lê Hoàn |
Ứng Thiên |
994-1005 |
Lê Hoàn |
Ứng Thiên |
1005-1007 |
Lê Ngọa Triều |
Cảnh Thụy |
1008-1009 |
Lê Ngọa Triều |
Thuận Thiên |
1010-1028 |
Lý Thái Tổ |
Thiên Thành |
1028-1034 |
Lý Thái Tông |
Thông Thụy |
1034-1039 |
Lý Thái Tông |
Càn Phù Hữu Đạo |
1039-1042 |
Lý Thái Tông |
Minh Đạo |
1042-1044 |
Lý Thái Tông |
Thiên Cảm Thánh Vũ |
1044-1049 |
Lý Thái Tông |
Sùng Hưng Đại Bảo |
1049-1054 |
Lý Thái Tông |
Long Thụy Thái Bình |
1054-1058 |
Lý Thánh Tông |
Chương Thánh Gia Khánh |
1059-1065 |
Lý Thánh Tông |
Long Chương Thiên Tự |
1066-1068 |
Lý Thánh Tông |
Thiên Huống Bảo Tượng |
1068-1069 |
Lý Thánh Tông |
Thần Vũ |
1069-1072 |
Lý Thánh Tông |
Thái Ninh |
1072-1076 |
Lý Nhân Tông |
Anh Vũ Chiêu Thắng |
1076-1084 |
Lý Nhân Tông |
Quảng Hựu |
1085-1092 |
Lý Nhân Tông |
Hội Phong |
1092-1100 |
Lý Nhân Tông |
Long Phù |
1101-1109 |
Lý Nhân Tông |
Hội Tường Đại Khánh |
1110-1119 |
Lý Nhân Tông |
Thiên Phù Duệ Vũ |
1120-1126 |
Lý Nhân Tông |
Thiên Phù Khánh Thọ |
1127 |
Lý Nhân Tông |
Thiên Thuận |
1128-1132 |
Lý Thần Tông |
Thiên Chương Bảo Tự |
1133-1138 |
Lý Thần Tông |
Thiệu Minh |
1138-1140 |
Lý Anh Tông |
Đại Định |
1140-1162 |
Lý Anh Tông |
Chính Long Bảo Ứng |
1163-1174 |
Lý Anh Tông |
Thiên Cảm Chí Bảo |
1174-1175 |
Lý Anh Tông |
Trinh Phù |
1176-1186 |
Lý Cao Tông |
Thiên Tư Gia Thụy |
1186-1202 |
Lý Cao Tông |
Thiên Gia Bảo Hựu |
1202-1205 |
Lý Cao Tông |
Trị Bình Long Ứng |
1205-1210 |
Lý Cao Tông |
Kiến Gia |
1211-1224 |
Lý Huệ Tông |
Thiên Chương Hữu Đạo |
1224-1225 |
Lý Chiêu Hoàng |
Kiến Trung |
1225-1232 |
Trần Thái tông |
Thiên Ứng Chính Bình |
1232-1251 |
Trần Thái Tông |
Nguyên Phong |
1251-1258 |
Trần Thái Tông |
Thiệu Long |
1258-1272 |
Trần Thánh Tông |
Bảo Phù |
1273-1278 |
Trần Thánh Tông |
Thiệu Bảo |
1279-1285 |
Trần Nhân Tông |
Trùng Hưng |
1285-1293 |
Trần Nhân Tông |
Hưng Long |
1293-1314 |
Trần Anh Tông |
Đại Khánh |
1314-1323 |
Trần Minh Tông |
Khai Thái |
1324-1329 |
Trần Minh Tông |
Khai Hựu |
1329-1341 |
Trần Hiến Tông |
Thiệu Phong |
1341-1357 |
Trần Dụ Tông |
Đại Trị |
1358-1369 |
Trần Dụ Tông |
Đại Định |
1369-1370 |
Dương Nhật Lễ |
Thiệu Khánh |
1370-1372 |
Trần Nghệ Tông |
Long Khánh |
1372-1377 |
Trần Duệ Tông |
Xương Phù |
1377-1388 |
Trần Phế Đế |
Quang Thái |
1388-1398 |
Trần Thuận Tông |
Kiến Tân |
1398-1400 |
Trần Thiếu Đế |
Thánh Nguyên |
1400 |
Hồ Quý Ly |
Thiệu Thành |
1401-1402 |
Hồ Hán Thương |
Khai Đại |
1403-1407 |
Hồ Hán Thương |
Hưng Khánh |
1407-1409 |
Giản Định Đế (Trần Ngỗi) |
Trùng Quang |
1409-1413 |
Trần Quý Khoáng |
Thuận Thiên |
1428-1433 |
Lê Thái Tổ |
Thiệu Bình |
1434-1439 |
Lê Thái Tông |
Đại Bảo(Thái Bảo) |
1440-1442 |
Lê Thái Tông |
Thái Hòa (Đại Hòa) |
1443-1453 |
Lê Nhân Tông |
Diên Ninh |
1454-1459 |
Lê Nhân Tông |
Thiên Hưng |
1459-1460 |
Lê Nghi Dân |
Quang Thuận |
1460-1469 |
Lê Thánh Tông |
Hồng Đức |
1470-1497 |
Lê Thánh Tông |
Cảnh Thống |
1498-1504 |
Lê Hiến Tông |
Thái Trinh |
1504 |
Lê Túc Tông |
Đoan Khánh |
1505-1509 |
Lê Uy Mục |
Hồng Thuận |
1509-1516 |
Lê Tương Dực |
Quang Thiệu |
1516-1522 |
Lê Chiêu Tông |
Thống Nguyên |
1522-1527 |
Lê Cung Hoàng |
Minh Đức |
1527-1529 |
Mạc Thái Tổ |
Đại Chính |
1530-1540 |
Mạc Thái tông |
Nguyên Hòa |
1533-1548 |
Lê Trang Tông |
Quảng Hòa |
1541-1546 |
Mạc Hiến Tông |
Vĩnh Định |
1547 |
Mạc Tuyên Tông |
Cảnh Lịch |
1548-1553 |
Mạc Tuyên Tông |
Thuận Bình |
1548-1556 |
Lê Trung Tông |
Quang Bảo |
1554-1561 |
Mạc Tuyên Tông |
Thiên Hựu |
1556-1557 |
Lê Anh Tông |
Chính Trị |
1558-1571 |
Lê Anh Tông |
Thuần Phúc |
1562-1565 |
Mạc Mậu Hợp |
Sùng Khang |
1566-1577 |
Mạc Mậu Hợp |
Hồng Phúc |
1572-1573 |
Lê Anh Tông |
Gia Thái |
1573-1577 |
Lê Thế Tông |
Diên Thành |
1578-1585 |
Mạc Mậu Hợp |
Quang Hưng |
1578-1599 |
Lê Thế Tông |
Đoan Thái |
1586-1587 |
Mạc Mậu Hợp |
Hưng Trị |
1588-1590 |
Mạc Mậu Hợp |
Hồng Ninh |
1591-1592 |
Mạc Mậu Hợp |
Bảo Định |
1592 |
Mạc Kính Chỉ |
Vũ An |
1592-1593 |
Mạc Kính Toàn |
Khang Hựu |
1593 |
Mạc Kính Chỉ |
Càn Thống |
1593-1625 |
Mạc Kính Cung |
Thận Đức |
1600-1600 |
Lê Kính Tông |
Hoằng Định |
1600-1619 |
Lê Kính Tông |
Vĩnh Tộ |
1619-1629 |
Lê Thần Tông |
Đức Long |
1629-1635 |
Lê Thần Tông |
Long Thái |
1618-1625 |
Mạc Kính Khoan |
Dương Hòa |
1635-1643 |
Lê Thần Tông |
Thuận Đức |
1638-1677 |
Mạc Kính Vũ |
Phúc Thái |
1643-1649 |
Lê Chân Tông |
Khánh Đức |
1649-1653 |
Lê Thần Tông |
Thịnh Đức |
1653-1658 |
Lê Thần Tông |
Vĩnh Thọ |
1658-1662 |
Lê Thần Tông |
Vạn Khánh |
1662 |
Lê Thần Tông |
Cảnh Trị |
1663-1671 |
Lê Huyền Tông |
Dương Đức |
1672-1674 |
Lê Gia Tông |
Đức Nguyên |
1674-1675 |
Lê Gia Tông |
Vĩnh Trị |
1676-1680 |
Lê Hy Tông |
Chính Hòa |
1680-1705 |
Lê Hy Tông |
Vĩnh Thịnh |
1705-1720 |
Lê Dụ Tông |
Bảo Thái |
1720-1729 |
Lê Dụ Tông |
Vĩnh Khánh |
1729-1732 |
Lê Đế Duy Phường |
Long Đức |
1732-1735 |
Lê Thuần Tông |
Vĩnh Hựu |
1735-1740 |
Lê Ý Tông |
Cảnh Hưng |
1740-1786 |
Lê Hiển Tông |
Thái Đức |
1778-1793 |
Nguyễn Nhạc |
Chiêu Thống |
1787-1789 |
Lê Chiêu Thống (Mẫn Đế) |
Quang Trung |
1788-1792 |
Nguyễn Huệ |
Cảnh Thịnh |
1793-1801 |
Nguyễn Quang Toản |
Bảo Hưng |
1801-1802 |
Nguyễn Quang Toản |
Gia Long |
1802-1819 |
Nguyễn Thế Tổ |
Minh Mạng |
1820-1840 |
Nguyễn Thánh Tổ |
Thiệu Trị |
1841-1847 |
Nguyễn Hiến Tổ (Miên Tông) |
Tự Đức |
1848-1883 |
Nguyễn Dực Tông |
Dục Đức |
1883 |
Nguyễn Dục Đức |
Hiệp Hòa |
1883 |
Nguyễn Hiệp Hòa |
Kiến Phúc |
1883-1884 |
Nguyễn Giản Tông |
Hàm Nghi |
1885-1888 |
Nguyễn Hàm Nghi |
Đồng Khánh |
1886-1888 |
Nguyễn Cảnh Tông |
Thành Thái |
1889-1907 |
Nguyễn Thành Thái |
Duy Tân |
1907-1916 |
Nguyễn Duy Tân (Vĩnh San) |
Khải Định |
1916-1925 |
Nguyễn Hoằng Tông (Bửu Đảo) |
Bảo Đại |
1926-1945 |
Nguyễn Bảo Đại (Vĩnh Thụy |