Câu hỏi: Nhựa novolac là gì? Cách điều chế?
Trả lời:
Nhựa novolac
+ Nhựa novolac là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dung môi hữu cơ, dùng để sản xuất vecni, sơn,...
Cách điều chế
+ Đun nóng hỗn hợp fomanđehit và phenol lấy dư với xúc tác axit được nhựa novolac (mạch không phân nhánh)
Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về loại nhựa này nhé
Nhựa novolac là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dung môi hữu cơ, được dùng để sản xuất bột ép, sơn
NOVOLAC - Nhựa một bước | RESOL - Nhựa hai bước | |
Cấu trúc | Mạch thẳng. (Có xuất hiện mạch nhánh do sự kết hợp của các mạch ngắn bằng cầu methylene ở vị trí o,p) | Mạch nhánh. |
Tỉ lệ nguyên liệu | P:F = 1:0,8 | P:F = 1:1,5; 1:2 |
Môi trường tổng hợp |
Acid, pH = 1 – 2 + Acid mạnh (HCl): tỏa nhiệt lớn, nhiệt độ hỗn hợp > 100oC nên cần cho xúc tác nhiều lần để tránh sôi trào mạnh. + Acid yếu (HOOC – COOH), phản ứng xảy ra êm dịu, dễ điều khiển được phản ứng, sản phẩm tạo thành dễ bảo quản |
Base, pH = 8 + Kiểm mạnh (KOH, NaOH): tạo muối phenolate phân cực nên nhựa tan được trong nước.
+ Kiềm yếu ( NH4OH, Ba(OH)2, Ca(OH)2): không tạo muối phenolate nên nhựa tan trong cồn |
Tác nhân đóng rắn | Đóng rắn bằng urotropin >120oC |
Tự đóng rắn bằng nhiệt + Resol: khối lượng phân tử thấp, dễ nóng chảy, dễ tan trong dung môi. + Resitol: bị mềm dẻo bởi nhiệt, khó tan trong dung môi (bị trương nở trong dung môi). + Resit: không nóng chảy, không hòa tan. |
* Novolac
Nhựa Novolac tạo thành cầu methylenen ở vị trí o, p
- Vị trí p có khả năng phản ứng xấp xỉ gấp đôi so với vị trí o
- Vị trí o có số vị trí gấp đôi so với vị trí p
-> Nên: Tỉ lệ tạo cầu methylene ở ba vị trí o – o, p – p, o – p là như nhau.
* Resol
Sản phẩm của phản ứng tổng hợp resol gồm năm cấu trúc khác nhau và luôn tồn tại song song với hằng số cân bằng khác nhau nên rất khó trong việc xác định cấu trúc chính xác của một resol.
Có sự tạo thành liên kết methylene, ether giữa các gốc phenol với nhau nên nhựa resol có cấu trúc phân nhánh cao hơn novolac.
Câu 1: Để tiết kiệm polime, đồng thời để tăng thêm một số đặc tính cho chất dẻo, người ta cho vào chất dẻo thành phần
A. Chất hóa dẻo
B. Chất độn
C. Chất phụ gia
D. Polime thiên nhiên
Đáp án: B
Khi trộn polime với chất độn thích hợp thu được vật liệu mới có độ bền, độ chịu nhiệt…tăng lên so với polime thành phẩm.
Câu 2: Thành phần chính của nhựa bakelit là:
A. Polistiren
B. Poli(vinyl clorua)
C. Nhựa phenolfomandehit
D. Poli(metylmetacrilat)
Đáp án: C
Câu 3: Dãy gồm tất cả các chất đều là chất dẻo là
A. Polietilen; tơ tằm, nhựa rezol.
B. Polietilen; cao su thiên nhiên, PVA.
C. Polietilen; đất sét ướt; PVC.
D. Polietilen; polistiren; bakelit
Đáp án: D
Các chất dẻo là:polietilen, polistiren, nhựa bakelit
Tơ tằm: tơ nên A sai
Cao su thiên nhiên: polime thiên nhiên nên B sai
Đất sét ướt: không phải polime nên C sai
Nhựa bakelit và cao su lưu hóa có cấu trúc mạng lưới không gian
Aminlozo và xenlulozo: mạch không phân nhánh
Glicogen: mạch phân nhánh
Câu 4: Polivinyl clorua có công thức là
A. (-CH2-CHCl-)n.
B. (-CH2-CH2-)n.
C. (-CH2-CHBr-)n.
D. (-CH2-CHF-)n.
Đáp án: A
Polivinyl clorua: (-CH2-CHCl-)n
Câu 5: Để tạo thành PVA, người ta tiến hành trùng hợp
A. CH2=CH-COO-CH3.
B. CH2=C(CH3)-COO-CH3.
C. CH3-COO-CH=CH2.
D. CH3-COO-C(CH3)=CH2.
Đáp án C
Poli(vinyl axetat) (PVA) được điều chế từ monome: vinyl axetat CH3-COO-CH=CH2
Câu 6 : Nhựa novolac được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng từ các monome là
A. buta–1,3–đien và stiren.
B. etylen glicol và axit terephtalic.
C. phenol và fomanđehit.
D. hexametylenđiamin và axit ađipic.
* Đáp án
Câu 7: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. Một số chất dẻo là polime nguyên chất.
B. Đa số chất dẻo, ngoài thành phần cơ bản là polime còn có các thành phần khác.
B. Một số vật liệu compozit chỉ là polime.
C. Vật liệu compozit chứa polime và các thành phần khác.
Đáp án: C
Vật liệu compozit gồm: Thành phần chính là 1 polime và chất độn vô cơ
Câu 8: Trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng?
A. Đất sét nhào nước rất dẻo, có thể ép thành gạch, ngói; vậy đấy sét nhào nước là chất dẻo.
B. Thạch cao nhào nước rất dẻo, có thể nặn thành tượn; vậy đó là một chất dẻo.
C. Thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) rất cứng và bền với nhiệt; vậy đó không phải là chất dẻo.
D. Tính dẻo của chất dẻo chỉ thể hiện trong những điều kiện nhất định; ở các điều kiện khác, chất dẻo có thể không dẻo.
Đáp án: D
Câu 9: Trong công nghiệp, từ etilen để điều chế PVC cần ít nhất mấy phản ứng
A. 2 phản ứng.
B. 5 phản ứng.
C. 3 phản ứng.
D. 4 phản ứng.
Đáp án: C
Câu 10: Nhựa rezit (nhựa bakelit) được điều chế bằng cách
A. Đun nóng nhựa rezol ở 150oC để tạo mạng không gian.
B. Đun nóng nhựa novolac ở 150oC để tạo mạng không gian.
C. Đun nóng nhựa novolac với lưu huỳnh ở 150oC để tạo mạng không gian.
D. Đun nóng nhựa rezol với lưu huỳnh ở 150oC để tạo mạng không gian.
Đáp án: A
Đun nóng nhựa rezol ở 150oC được nhựa rezit (hay nhựa bakelit) có cấu trúc mạng lưới không gian
Câu 11: Polime dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit là
A. Amilozơ
B. Glicogen
C. Cao su lưu hóa
D. Xenlulozơ.
Đáp án: C
Câu 12: Nhựa phenolfomandehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol (dư) với dung dịch
A. HCOOH trong môi trường axit.
B. CH3CHO trong môi trường axit.
C. CH3COOH trong môi trường axit.
D. HCHO trong môi trường axit.
Đáp án: D
Câu 13: Polivinyl clorua (PVC) điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng
A. trao đổi.
B. oxi hoá - khử.
C. trùng hợp.
D. trùng ngưng.
Đáp án: C
Câu 14: Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
A. PVC.
B. nhựa bakelit.
C. PE.
D. amilopectin.
Đáp án: B
Nhựa bakelit có cấu trúc mạng không gian
PVC và PE có cấu trúc mạch thẳng
Amilopectin có cấu trúc nhánh.
Câu 15: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế theo sơ đồ: X → Y → Z → PVC. chất X là:
A. etan
B. butan
C. metan
D. propan
Đáp án: C
Metan → Axetilen → Vinyl clorua → PVC
Câu 16: Polime nào có tính cách điện tốt, bền được dùng làm ống dẫn nước, vải che mưa, vật liệu điện,…?
A. Cao su thiên nhiên
B. polivinyl clorua
C. polietylen
D. thủy tinh hữu cơ
Đáp án: B
Polivinyl clorua là chất dẻo cứng, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, da giả...