logo

Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là

Câu hỏi: Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là

A. CH3-CH2-CH3

B. CH2=CH2

C. CH3-CH3

D. CH3-CH2-Cl

Trả lời: 

Đáp án B. CH2=CH2

Cùng Top lời giải tìm hiểu các thông tin liên quan nhé:


 

[CHUẨN NHẤT] Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là

Tính chất vật lí Vật liệu polime

Polime có những tính chất đặc trưng riêng, đó là:

+ Hầu hết, các polime đều là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định và đa số đều không tan trong dung môi thông thường.

+ Nhiều polime có tính dẻo, một số polime có tính đàn hồi, một số có tính dai, bền, có thể kéo thành sợi.


Điều chế polime

+ Phản ứng trùng hợp:

Là sự kết hợp của nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime).

Điều kiện cần về cấu tạo monome: trong phân tử phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền có thể mở ra.

+ Phản ứng trùng ngưng:

Là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác.

Điều kiện cần về cấu tạo monome: trong phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.


Một số loại vật liệu polime

Căn cứ vào tính chất vật liệu polime được chia thành:

+ Chất dẻo: là những vật liệu polime có tính dẻo.

[CHUẨN NHẤT] Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là (ảnh 2)
Các loại chất dẻo thường gặp

+ Tơ: là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.

Bao gồm những polime không phân nhánh, sắp xếp xong xong. Các loại polime đó cần phải rắn, tương đối bền với nhiệt và các dung môi thông thường; mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu.

[CHUẨN NHẤT] Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime là (ảnh-3)
Các loại tơ – vật liệu polime

- Ứng dụng cần ghi nhớ

+ Do Tơ nilon-6,6 có tính chất dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, axit và kiềm nên thường được dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới…

+  Cao su: là loại vật liệu polime có tính đàn hồi. Được chia thành cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.

+ Cao su thiên nhiên: Nguồn gốc từ mủ cây cao su. Có tính đàn hồi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm khí và nước, không tan trong nước, etanol, axeton… nhưng tan trong xăng, benzen.

+ Cao su tổng hợp: Được chia thành 4 loại


Bài tập liên quan

CÂU HỎI 1

Số nguyên tử H trong phân tử este metyl axetat là

A. 8

B. 6

C. 5

D. 4

TRẢ LỜI:

Đáp án B

CÂU HỎI 2

Cho các phát biểu sau:

1.Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

2.Muối phenylamoni clorua tác dụng được với dung dịch NaOH.

3.Chất béo được gọi chung là triglixerit.

4.Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.

5.Cá mè có mùi tanh là do chứa nhiều trimetylamin.

6.Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9O4N

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 3

TRẢ LỜI:

Đáp án C

1.Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

2.Muối phenylamoni clorua tác dụng được với dung dịch NaOH.

3.Chất béo được gọi chung là triglixerit.

4.Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.

5.Cá mè có mùi tanh là do chứa nhiều trimetylamin.

6.Công thức phân tử của axit glutamic là C5H9O4N

CÂU HỎI 3
Cho phản ứng hóa học sau: Cu + 2Fe3+ →Cu2+ + 2Fe2+. Vai trò của ion Fe3+ trong phản ứng trên là

A. chất khử

B. chất cho electron

C. chất oxi hóa

D. chất bị oxi hóa

TRẢ LỜI:

Đáp án C.

Chất oxi hóa

CÂU HỎI 4

Tiến hành các thí nghiệm sau

1.Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch FeSO4.

2.Cho kim loại Zn vào dung dịch FeCl3 dư.

3.Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

4.Sục khí COdư vào dung dịch Ca(OH)2.

5.Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

6.Nhỏ từ từ dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

7.Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 4

B. 6

C. 3

D. 5

TRẢ LỜI:

Đáp án D

1.Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch FeSO4.

3.Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

5.Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

6.Nhỏ từ từ dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

7.Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

CÂU HỎI 5

 Quặng có thể dùng để sản xuất axit sunfuric là

A. quặng pirit

B. quặng manhetit

C. quặng hematit

D. quặng xiđerit

TRẢ LỜI:

Đáp án A.

quặng pirit

icon-date
Xuất bản : 28/10/2021 - Cập nhật : 03/11/2021