logo

Tổng hợp lí thuyết vật liệu Polime

Tổng hợp lí thuyết vật liệu Polime đầy đủ nhất

[CHUẨN NHẤT] Tổng hợp lí thuyết vật liệu Polime

I. CHẤT DẺO

1. Khái niệm

 - Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.

- Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng

2. Một số polime dùng làm chất dẻo

a) Polietilen (PE)

[CHUẨN NHẤT] Tổng hợp lí thuyết vật liệu Polime (ảnh 2)

PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ lớn hơn 110oC, có tính trơ tương đối của ankan mạch dài, dùng làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng, ...

b) Poli(vinyl clorua) (PVC)

[CHUẨN NHẤT] Tổng hợp lí thuyết vật liệu Polime (ảnh 3)

PVC là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả,...

c) Poli (metyl metacrylat)

[CHUẨN NHẤT] Tổng hợp lí thuyết vật liệu Polime (ảnh 4)

 - Poli(metyl metacrylat) có đặc tính trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (trên 90%) nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.

 - Poli(metyl metacrylat) được điều chế từ metyl metacrylat bằng phản ứng trùng hợp:

d) Poli (phenol - fomanđehit) (PPF)

PPF có 3 dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit


II. VẬT LIỆU COMPOZIT

- Là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau.

- Thành phần gồm chất nền và chất độn:

   + Chất nền: có thể là nhựa dẻo hay nhựa nhiệt rắn;

   + Chất độn: có thể là chất sợi hoặc chất bột.


III. TƠ

1. Khái niệm

- Là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.

- Tơ được chia làm 2 loại:

   + Tơ tự nhiên: bông, len, tơ tằm, len lông cừu...

   + Tơ hóa học: gồm tơ tổng hợp (nilon-6,6, lapsan,..) và tơ bán tổng hợp (visco, xenlulozo axetat).

- Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau. Polime này tương đối rắn, bền với nhiệt và các dung môi thông thường; mềm, dai không độc và có khả năng nhuộm màu

2. Phân loại

a) Cao su thiên nhiên:

-  Là polime của isopren 

[CHUẨN NHẤT] Tổng hợp lí thuyết vật liệu Polime (ảnh 5)

với hệ số trùng hợp n = 1500- 15000

- Có tính đàn hôi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm khí và nước; không tan trong nước, etanol,... nhưng tan trong xăng, benzen

-  Có thể tham gia các phản ứng cộng hidro, HCl,... đặc biệt tác dụng với S cho cao su lưu hóa có tính đàn hổi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong các dung môi hơn cao su thường 

b) Cao su tổng hợp:

* Cao su buna

- Cao su buna chính là polibutađien tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp buta-1,3-đien có mặt Na :

nCH2=CH-CH=CH2 Na,to−−−→→Na,to

- Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên.

- Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren C6H5CH=CH2 có mặt Na, ta được cao su buna-S

- Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin CNCH=CH2 có mặt Na, ta được cao su buna-N

* Cao su isopren

- CTPT: 

[CHUẨN NHẤT] Tổng hợp lí thuyết vật liệu Polime (ảnh 6)

được sản xuất bằng cách trùng hợp isopren, có đặc tính gần giống cao su thiên nhiên.

- Tương tự  người ta còn sản xuất policloropren   ( CH2 – CCl = CH – CH2 )n  và polifloropren ( CH2–CF = CH–CH2 )n


IV. KEO DÁN

1. Khái niệm

- Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính.

- Bản chất của keo dán là có thể tạo ra màng hết sức mỏng, bền vững (kết dính nội) và bám chắc vào hai mảnh vật liệu được dán (kết dính ngoại).

2. Phân loại

- Theo bản chất hóa học: có keo dán hữu cơ như hồ tinh bột, keo epoxi,... và keo dán vô cơ như thủy tinh lỏng, matit vô cơ (hỗn hợp dẻo của thủy tinh lỏng với các oxit kim loại như ZnO, MnO, Sb2O3 ...)

- Theo dạng keo: có keo lỏng (như dung dịch hồ tinh bột trong nước nóng, dung dịch cao su trong xăng ...), keo nhựa dẻo (như matit vô cơ, matit hữu cơ, bitum,...) và keo dán dạng bột hay bản mỏng (chảy ra ở nhiệt độ thích hợp và gắn kết hai mảnh vật liệu lại khi để nguội).

Cùng Top lời giải tìm hiểu các bài tập liên quan nhé

CÂU 1:

Phát biểu nào sau đây không đúng

A. Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt nhưng không bị thủy phân bởi môi trường axit và kiềm

B. phân biệt tơ nhân tạo và tơ tằm bằng cách đốt, tơ tằm cho mùi khét giống mùi tóc cháy

C. Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit nhưng xenlulozo có thể kéo thành sợi còn tinh bột thì không

D. Các polime đều không bay hơi do khối lượng phân tử và lực liên kết phân tử lớn

Đáp án A

 A. sai vì tơ tằm và len là polipeptit có khả năng thủy phân trong kiềm

B. đúng

C. đúng

D.  đúng

CÂU 2:

Trong các polime sau : polietilen, poli vinyl colrua, nilon - 6,6 ; tơ nitron, cao su buna S, poli phenol- fomandehit, tơ visco, poli metyl metacrylat. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là

A. 5

B. 4

C. 6

D. 3

Đáp án A

Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là :  polietilen, poli vinyl colrua, tơ nitron, cao su buna S, poli metyl metacrylat

CÂU 3:

Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?

A. Tơ visco

B. Tơ nilon-6,6

C. Tơ nitron

D. Tơ tằm

Đáp án A

Tơ visco là tơ bán tổng hợp ( tơ nhân tạo) ; tơ nilon 6- 6 và tơ nitron thuộc tơ tổng hợp còn tơ tằm thuộc tơ thiên nhiên

CÂU 4:

Trùng hợp acrinitrin (CH2=CH-CN) thu được polime được sử dụng để làm

A. Tơ capron

B. Tơ lapsan

C. Tơ visco

D. Tơ nitron

Đáp án D

CÂU 5:

Có các chất sau: keo dán ure-fomandehit, tơ lapsan, tơ nilon-6,6; protein; sợi bông, amoni axetat, nhựa novolac, tơ nitron. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất trong phân tử chúng có chứa nhóm –NH-CO-?

A. 4.

B. 5.

C. 6.

D. 3.

Đáp án D

Các chất trong phân tử chứa nhóm –NH-CO là: keo dán ure-fomandehit , tơ nilon-6,6; protein => có 3 chất

icon-date
Xuất bản : 28/10/2021 - Cập nhật : 03/11/2021