logo

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học H3PO4

Cuộc sống xung quanh ta có muôn vàn vật chất, mỗi chất có một công thức riêng, một đặc điểm riêng. Từ công thức hóa học, chúng ta biết được chất đó được tạo thành từ nguyên tố gì, số nguyên tử, phân tử khối là bao nhiêu. Tìm hiểu sâu hơn ta có thể biết về tính chất lí hóa, cách điều chế, ứng dụng ra sao. Do đó, biết được công thức hóa học là rất quan trọng. Trong bài viết này, Toploigiai sẽ cùng bạn tìm hiểu về ý nghĩa của công thức hóa học H3PO4. Mời bạn tham khảo!


1. Tìm hiểu sơ lược về công thức hóa học

Công thức hóa học là một ký hiệu mô tả số lượng và tên nguyên tử có trong 1 phân tử nhất định. Nhờ có công thức hóa học mà ta biết được thông tin về cấu tạo của một chất, hình dạng ba chiều của chất đó và cách nó sẽ tương tác với các phân tử, nguyên tử và ion khác như thế nào. Tùy thuộc vào từng nguyên tố mà chỉ số của các công thức sẽ khác nhau.

- Công thức hóa học của đơn chất: Dạng công thức này chỉ gồm kí hiệu hóa học của nguyên tố đó. Tuy nhiên, chỉ số của công thức sẽ có sự khác nhau:

+ Với đơn chất kim loại thì công thức hóa học chính là kí hiệu hóa học của kim loại đó. Ví dụ: công thức hóa học của kẽm là Zn.

+ Với đơn chất phi kim thì công thức hóa học của chất rắn vẫn là kí hiệu hóa học của chất đó. Ví dụ: Công thức hóa học của lưu huỳnh là S.

+ Với đơn chất phi kim là chất khí thì công thức hóa học gồm kí hiệu hóa học của chất khí đó và chỉ số là 2.

Ví dụ: công thức hóa học của Clo là Cl2.

- Công thức hóa học của hợp chất: Hợp chất gồm các đơn chất kết hợp với nhau nên công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố hợp thành và chỉ số ở chân có dạng AxBy, AxByCz,…

Trong đó A, B, C là ký hiệu hóa học của các nguyên tố trong hợp chất còn x, y, z là các chỉ số của mỗi nguyên tố đó. Ví dụ: Đá vôi được tạo thành từ nguyên tố Ca, C và O. Chính vì vậy mà công thức hóa học của đá vôi là CaCO3.


2. Ý nghĩa của công thức hóa học

Từ một công thức hóa học chúng ta sẽ biết được những điều sau:

- Nguyên tố tạo ra chất là gì?

- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử của chất là bao nhiêu?

- Phân tử khối của chất đó được tính như thế nào?

Ví dụ: Nêu ý nghĩa của công thức hóa học H3PO4

Nhìn vào công thức hóa học H3PO4 ta có thể rút ra được ý nghĩa như sau:

- Nguyên tố tạo ra chất là H, P và O.

- Trong phân tử H3PO4 có: 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P, 4 nguyên tử O.

- Từ đó, ta rút ra được phân tử khối của H3PO4 là: 1x3 + 31 + 16x4 = 98 đvC

>>> Xem thêm: Nêu ý nghĩa của công thức hóa học CuSO4


3. Tìm hiểu sơ lược về H3PO4

H3PO4 là công thức hóa học Axit photphoric. Đây là chất thường gặp rất phổ biến trong ngành công nghiệp và cuộc sống. H3PO4 tồn tại ở hai thể rắn và lỏng. Ở thể rắn, H3PO4 không màu và tan vô hạn trong nước và cồn. Ở thể lỏng, H3PO4 trong suốt không màu, có vị chua.

Nêu ý nghĩa của công thức hóa học H3PO4

H3PO4 là một axit nên có đầy đủ tính chất hóa học của một axit thông thường.

H3PO4 được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Trong công nghiệp thực phẩm, H3PO4 là chất phụ gia cho 1 số loại đồ ăn như mứt, thạch rau câu,… H3PO4 còn là nguyên liệu để sản xuất gạch, thủy tinh, chống ăn mòn kim loại. Axit photphoric còn giúp ngăn chặn nấm mốc, chất tẩy rửa vệ sinh, làm trắng răng,…

 --------------------

Trên đây Toploigiai vừa giúp bạn nêu ý nghĩa của công thức hóa học H3PO4 và nêu một số tính chất về H3PO4. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 02/11/2022 - Cập nhật : 02/11/2022