logo

Nêu sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ?

icon_facebook

Đáp án chi tiết, giải thích dễ hiểu nhất cho câu hỏi “Nêu sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ?” cùng với kiến thức tham khảo là tài liệu cực hay và bổ ích giúp các bạn học sinh ôn tập và tích luỹ thêm kiến thức bộ môn Hóa học 9.


Trả lời câu hỏi: Nêu sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ?

- Các loại hợp chất vô cơ như: oxit, axit, bazơ và muối có thể chuyển đổi hóa học thành loại hợp chất vô cơ khác.

Nêu sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ?

- Phương trình phản ứng minh họa:

1. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

2. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

3. K2O + H2O → 2KOH

4. 

Nêu sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ? (ảnh 2)

5. SO3 + H2O → H2SO4

6. Mg(OH)2 + H2SO→ MgSO4 + 2H2O

7. CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4

8. AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3

9. H2SO4 + ZnO → ZnSO4 + H2O

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu thêm kiến thức về mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ nhé!


Kiến thức mở rộng về hợp chất vô cơ


I. Lý thuyết về hợp chất vô cơ

1. Điều kiện để sảy ra phản ứng

- Sản phẩm phải có 1 kết tủa hoặc bay hơi.

Nêu sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ? (ảnh 3)

- Axit mới sinh ra yếu hơn axit tham gia phản ứng.

2. Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ

3. Bảng hệ thống hóa: các loại hợp chất vô cơ

 

OXIT

AXIT

BAZƠ

MUỐI

 
KHÁI NIỆM Là hợp chất trong đó có một nguyên tố là oxi Là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với một gốc axit. Các nguyên tử hidro này có thể thay thế bởi nguyên tử kim loại Là hợp chất mà phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH) Là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit  
CTHH TỔNG QUÁT MxOy trong đó: M là KHHH của kim loại hoặc phi kim; Hóa trị của M là 2y/x

HnR trong đó:

R là gốc axit, n là hóa trị của gốc axit

M(OH)n trong đó:

M là KHHH của kim loại; n là hóa trị của kim loại.

MxRy trong đó: 

M là KHHH của kim loại R là gốc axit; x, y là các chỉ số

 
PHÂN LOẠI

- oxit bazơ

- oxit axit

- oxit lưỡng tính

-oxit trung tính

Theo thành phần:
- axit có oxi
- axit không có oxi

Theo tính chất:
- axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4...
- axit yếu: H2CO3, H2S...

-Bazơ tan trong nước (kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2...

- Bazơ không tan: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3...

- Muối trung hòa: CaCO3, Na2SO4, Cu(NO2)2...

- Muối axit: NaHCO3, NaHSO4, Ca(H2PO4)2...

 
 

II. Giải bài tập sách giáo khoa Hóa 9 trang 41

Bài 1 trang 41 sgk hóa 9: Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat?

a) Dung dịch bari clorua.

b) Dung dịch axit clohiđric.

c) Dung dịch chì nitrat.

d) Dung dịch bạc nitrat.

e) Dung dịch natri hiđroxit.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

- Thuốc thử phải chọn sao cho khi cho vào Na2SO4 và Na2CO3 phải gây ra hiện tượng khác biệt, dễ nhận thấy.

- Không dùng BaCl2 và Pb(NO3)2 vì đều xảy ra phản ứng và tạo kết tủa có màu giống nhau.

- Không dùng AgNO3, vì đều xảy ra phản ứng, hiện tượng không khác nhau rõ rệt; Ag2CO3 không tan, Ag2SO4 ít tan và có màu giống nhau.

- Không dùng NaOH, vì đều không phản ứng, không có hiện tượng gì. Thuốc thử dùng được là dung dịch HCl vì HCl tác dụng với Na2CO3 có xuất hiện bọt khí và không tác dụng với Na2SO4.

- Phương trình hóa học

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ H2O.

Bài 2 trang 41 sgk hóa 9

a) Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng xảy ra, số 0 nếu không có phản ứng.

 

NaOH

HCl

H2SO4

CuSO4

     

HCl

     

Ba(OH)2

     

b) Viết các phương trình hóa học (nếu có).

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Phản ứng giữa các dung dịch trên đều thuộc loại phản ứng trao đổi, muốn xảy ra được sản phẩm phải có chất không tan, chất khí hoặc H2O.

 

NaOH

HCl

H2SO4

CuSO4

x

0

0

HCl

x

0

0

Ba(OH)2

0

x

x

b) Các phương trình hóa học:

CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl+ 2H2O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

Bài 3 trang 41 sgk hóa 9: Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:

Nêu sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ? (ảnh 4)

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Các phương trình phản ứng

(1) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2FeCl3 + 3BaSO4

(2) FeCl+ 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3

(3) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3

(4) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

(5) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

(6) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)+ 3H2O

b) Các phương trình phản ứng 

(1) 2Cu + O→ 2CuO

(2) CuO + H2 → Cu+ H2O

(3) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

(4) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl

(5) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

(6) Cu(OH)2 → CuO + H2O

Bài 4 trang 41 sgk hóa 9

Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.

a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.

b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Dãy chuyển hóa trên có thể là:

Na   Na2O NaOH Na2CO Na2SO4 NaCl

b) Các phương trình hóa học:

4Na + O2 → 2Na2O

Na2O + H2O → 2NaOH

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O

Na2CO3 + BaCl→ 2NaCl + BaSO4

icon-date
Xuất bản : 22/03/2022 - Cập nhật : 22/03/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads