Câu hỏi: Nêu các bước tính theo phương trình hóa học?
Trả lời:
Các bước tính theo phương trình hóa học:
Bước 1. Viết phương trình hóa học.
Bước 2. Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất
Bước 3. Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
Bước 4. Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n . M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = 22,4 . n).
Ví dụ:
Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam Zn trong oxi thu được ZnO.
a. Tính khối lượng ZnO thu được?
b. Tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn đã phản ứng.
Giải:
Phương trình hóa học:
Số mol Zn tham gia phản ứng:
Theo phương trình hóa học ta có:
2 mol Zn tham gia phản ứng cần 1 mol O2, sinh ra 2 mol ZnO
Vậy 0,1 mol Zn tham gia phản ứng cần 0,05 mol O2, sinh ra 0,1 mol ZnO.
a. Khối lượng ZnO thu được là:
mZnO = nZnO . MznO = 0,1. 81 = 8,1 g.
b. Thể tích khí O2 cần dùng là:
VO2 = nO2 . 22,4 = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về cách tính theo phương trình hóa học nhé!
Cách làm:
+ Bước 1: Viết phương trình
+ Bước 2: tính số mol các chất
+ Bước 3: dựa vào phương trình tính được số mol chất cần tìm
+ Bước 4: tính khối lượng
Áp dụng nắm chắc các công thức hóa học được cho dưới đây:
m = n . M
M : Khối lượng (g)
n: số mol (mol)
M: Khối lượng mol (g/mol)
n = V /22,4
V: thể tích khí ở đktc
Thí dụ 1: cho 4 gam NaOH tác dụng với CuSO4 tạo ra Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4. Tính khối lượng Na2SO4
Hướng dẫn giải chi tiết:
Các bước tiến hành:
- Viết phương trình hóa học và cân bằng
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Tính số mol NaOH tham gia phản ứng
Tính số mol Na2SO4 thu được
Theo PTHH: 1 mol NaOH phản ứng thu được 0,5 mol Na2SO4
Vậy: 0,1 mol NaOH…………………0,05 mol Na2SO4
Tìm khối lương Na2SO4 thu được
mNa2SO4 = n×M = 0,05×142 = 7,1g
+ Bước 1: Chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol chất
+ Bước 2: Viết phương trình hóa học
+ Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol chất tham gia hoặc sản phẩm
+ Bước 4: Áp dụng công thức tính toán theo yêu cầu đề bài
Ví dụ 1: Lưu huỳnh cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra lưu huỳnh đioxit SO2. Hãy tính thể tích (đktc) sinh ra, nếu có 4g khí O2 tham gia phản ứng
- Viết PTHH
S + O2 → SO2 (DK: to)
- Tìm số mol O2 sinh ra sau phản ứng:
- Tìm số mol SO2 sinh ra sau phản ứng
Theo PTHH: 1 mol O2 tham gia phản ứng sinh ra 1 mol SO2
Vậy : 0,125 mol O2 …………………………. 0,125 mol SO2
- Tìm thể tích khí SO2(đktc) sinh ra sau phản ứng
VSO2 = n.22,4 = 0,125.2,24 = 2,8 lít
Ví dụ 2: Cacbon cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit: C + O2 → CO2 (DK: to). Tính thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra, nếu có 4 gam khí O2 tham gia phản ứng.
Lời giải
Ta có: nO2=mO2 / MO2= 4 / 32= 0,125 (mol)
PTHH: C + O2 → CO2 (DK: to)
1 mol 1mol 1mol
0,125mol ?mol
Theo PTHH, ta có: số mol CO2 sinh ra là: nCO2 = 0,125.11 = 0,125 mol
=> Thể tích khí CO2 là: VCO2= n . 22,4 =0,125 . 22,4 = 2,8 lít
Bài 1: Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng:
– Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552
– Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H Các thể tích khí đo ở đktc
A. 11,2 lít.
B. 6,72 lít.
C. 22,4 lít.
D. 15,68 lít.
Lời giải:
Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là:
dA/kk = 0,552 => MA = 29 . 0,552 = 16 gam
Đặt công thức hóa học của khí A là CxHy, ta có:
12 . x = 12 => x = 1
1 . y = 4 => y = 4
Công thức hóa học của khí A là CH4
Theo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí CH4 nên thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A là:
VO2 = 2 . VCH4 = 11,2 . 2 = 22,4 lít
Đáp án cần chọn là: C. 22,4 lít.
Bài 2:
a. Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng:
Kim loại R là:
A. K
B. Li
C. Cu
D. Na
Lời giải:
Từ PTHH, ta có: nR = 2 . nCl2 = 2.0,05 = 0,1 mol
=> Khối lượng mol nguyên tử của R là:
=> R là natri (Na)
Đáp án cần chọn là: D. Na
b. Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng:
A. 5,85 gam.
B. 11,7 gam.
C. 7,02 gam.
D. 8,19 gam.
Cách 1:
Từ PTHH, ta có: nNaCl = 2nCl2 = 2.0,05 = 0,1 mol
=> khối lượng của sản phẩm là: mNaCl = n.M = 0,1.58,5 = 5,85 gam
Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mNaCl = mNa + mCl2 = 2,3+0,05.71 = 5,85 gam
Đáp án cần chọn là: A. 5,85 gam.