Câu hỏi: Khối lượng mol là gì? Ví dụ minh họa.
Trả lời:
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Như vậy khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.
- Ví dụ:
Khối lượng mol nguyên tử Na: MNa = 23 g/mol.
Khối lượng mol phân tử natriclorua (NaCl): MNaCl = 58,5 g/mol.
Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về mol và khối lượng mol nhé!
Khái niệm: mol là lượng chất chứa 6,02.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Con số 6,02.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N
- Nếu biết số mol ta có thể tính được số phân tử hoặc số nguyên tử.
Ví dụ: Hãy tính số nguyên tử Cu có trong 2 mol Cu
Cứ 1 mol Cu có 6,02.1023 nguyên tử Cu
=> 2 mol Cu có: 2.6,02.1023 nguyên tử Cu
Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau:
+ 1 mol H => chỉ 1 mol nguyên tử Hiđro.
+ 1 mol H2 => chỉ 1 mol phân tử Hiđro.
Khối lượng mol ( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Đơn vị: g/mol
Khối lượng mol có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
Lưu ý, khối lượng mol của phân tử không giống khối lượng mol của nguyên tử.
Ví dụ:
- Khối lượng mol của nước (H2O) là 18 g/mol
- Khối lượng mol nguyên tử hidro (H) là 1g/mol
- Khối lượng mol phân tử hidro (H2) là 2 g/mol
• Có nghĩa là:
- Khối lượng N phân tử H2Ohay 6.1023 phân tử H2O là 18 g.
- Khối lượng N nguyên tử hiđro (H) là 1 g.
- Khối lượng N phân tử hiđro (H2) là 2 g.
M = m/n
Trong đó:
+ M là khối lượng mol chất (bằng nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó), tính bằng g/mol.
+ m là khối lượng của chất đó, đơn vị (g).
+ n là số mol chất, tính bằng (mol).
Bài 1: Hãy tìm công thức hóa học của 1 hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8%Fe, 21,0%S, 42,3% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol
Lời giải:
Vậy trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Fe, 4 nguyên tử O, 1 nguyên tử S.
→ CTHH là FeSO4
Bài 2: Một hợp chất có công thức hóa học K2CO3. Tính khối lượng mol của chất đã cho.
Lời giải:
Khối lượng mol của K2CO3 là:
MK2CO3 = 39.2 + 12 + 16.3 = 138 (g)
Bài 3: Có phương trình hóa học sau: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 +CO2 + H2O. Tìm khối lượng canxi clorua thu được khia cho 10g canxi cacbonat tác dụng với axit clohidric dư
Lời giải:
Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng là:
nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol.
Phương trình hoá học của phản ứng:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 +CO2 + H2O
Theo phương trình hoá học, ta có:
nCaCl2 = nCaCO3 = 0,1 mol.
Khối lượng của canxi clorua tham gia phản ứng:
mCaCl2 = 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g.
Bài 4: Hãy cho biết khối lượng của các chất sau:
a) 1 mol nguyên tử Na
b) 0,5 phân tử NaCl
c) 0,05 mol phân tử đường glucozơ C6H12O6
Lời giải:
a) Khối lượng 1 mol nguyên tử Na: 23 gam
b) Khối lượng 0,5 phân tử NaCl: 0,5. (23 + 35,5) = 29,25 gam
c) Khối lượng 0,05 mol phân tử đường glucozo C6H12O6: 0,05. (12.6 + 12 + 16.6) = 9 gam
Bài 5: Tính khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,3 mol nguyên tử Na; 0,3 mol phân tử O2
b) 1,2 mol phân tử HNO3; 0,5 mol phân tử Cu
c) 0,125 mol của mỗi chất sau: KNO3, KMnO4, KClO3
Lời giải:
Áp dụng công thức tính khối lượng: m = n.M (gam)
a) Khối lượng của 0,3 mol nguyên tử Na bằng: mNa = nNa.MNa = 0,3.23 = 6,9 gam
Khối lượng của 0,3 mol phân tử O2 bằng: mO2 = nO2. MO2 = 0,3.32 = 9,6 gam
b) Khối lượng 1,2 mol phân tử HNO3 bằng: mHNO3 = nHNO3.MHNO3 = 1,2 . 63 = 75,6 gam
Khối lượng 0,5 mol phân tử Cu bằng: mCu = nCu.MCu = 0,5.64 = 32 gam
c) Khối lượng 0,125 mol phân tử KNO3 bằng: mKNO3 = nKNO3.MKNO3 = 0,125. 101 = 12,625 gam
Khối lượng 0,125 mol phân tử KMnO4 bằng:
mKMnO4 = nKMnO4.MKMnO4 = 0,125.158 = 19,75 gam