Bạn đang loay hoay chưa tìm được ra cách cân bằng phương trình hóa học? Các bước lập phương trình hóa học như thế nào là đúng chuẩn theo chương trình mới của bộ sách Khoa học tự nhiên 8?
- Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.
- Phương trình hóa học gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành.
*Ví dụ: Phương trình hóa học (chữ): Khí Hidro + Khí Oxi → Nước
⇒ Phương trình hóa học: 2H2 + O2 → 2H2O
- Lưu ý: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng phải bằng nhau.
Như vậy, từ ví dụ trên cho thấy việc lập phương trình hoá học có thể được tiến hành theo bốn bước như sau. Nên nhớ bạn hãy Áp dụng theo đúng thứ tự cân bằng phương trình hóa học để tránh bị sai sót đáng tiếc.
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và chất sản phẩm.
Bước 2: So sánh số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử các chất phản ứng và các chất sản phẩm. Nếu có nguyên tố mà số nguyên tử không bằng nhau thì cần phải cân bằng.
Bước 3: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
• Thêm hệ số 2 vào phân tử nước để cân bằng số nguyên tử O
• Thêm hệ số 2 vào phân tử H2 để cân bằng số nguyên tử H
Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hóa học.
* Lưu ý: Nếu trong các chất phản ứng và các chất sản phẩm có nhóm nguyên tử không thay đổi trước và sau phản ứng (ví dụ nhóm OH, SO,...) thì coi cả nhóm nguyên tử đó như là một đơn vị để cân bằng.
- Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.
*Ví dụ: Phương trình phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Tỉ lệ số nguyên tử Al: Số phân tử O: Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
Tức là: Cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O tạo thành 2 phân tử Al2O3;
Câu 1: Cho phương trình phản ứng sau: 4FeS2 + 11O2 → X + 8SO2
X là:
A. 4Fe
B. 4FeO
C. 2Fe2O3
D. Fe3O4
Câu 2: Viết phương trình hóa học của kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng biết sản phẩm là sắt (II) suafua và có khí bay lên
A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
B. Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2
C. Fe + H2SO4 → FeSO4 + S2
D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S
Câu 3: Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp
FeO + CO → X + CO2
A. Fe2O3 & 1:2:3:1
B. Fe & 1:1:1:1
C. Fe3O4 & 1:2:1:1
D. FeC & 1:1:1:1
Câu 4: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là?
A. HCl
B. Cl2
C. H2
D. HO
Câu 5: Xét phản ứng hóa học sau: Fe3O4 + 6HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Trong các hệ số trên có một hệ số bị sai. Hệ số đó là:
A. 1
B. 6
C. 2
D. 4
Câu 6: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
A. 1:2:1:2
B. 1:2:2:1
C. 2:1:1:1
D. 1:2:1:1
Câu 7: Cho phản ứng hóa học sau: CH3OH + O2 → CO2 + H2O (DK: t∘)
Tổng hệ số cân bằng của phản ứng trên là:
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11
Câu 8: Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
A. 1:1
B. 1:2
C. 2:1
D. 2:3
Câu 9: Chọn đáp án đúng
A. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
B. Có 2 bước để lập phương trình hóa học
C. Chỉ duy nhất 2 chất tham gia phản ứng tạo thành 1 chất sản phẩm mới gọi là phương trình hóa học
D. Quỳ tím dùng để xác định chất không là phản ứng hóa học
Câu 10: Tìm A
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + A (DK: t∘)
A. H2O
B. H2
C. HCO3
D. CO