logo

(Kết nối tri thức) Lý thuyết Sinh 11 Bài 27: Sinh sản ở động vật

Tóm tắt Lý thuyết Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 27. Sinh sản ở động vật theo chương trình Sách mới ngắn gọn nhất. Tổng hợp lý thuyết Sinh học 11 trọn bộ chi tiết, đầy đủ.

Bài 27. Sinh sản ở động vật

Soạn Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 27


I. Sinh sản vô tính ở động vật

- Phân đối: một cá thể mẹ phản đối thành hai cá thể có kích thước gần bằng nhau. (Hải quỳ)

- Nảy chồi: chồi mọc ra từ cơ thể mẹ, lớn dần lên, sau đó tách ra thành cơ thể mới. (Bọt biển, Ruột khoang)

- Phân mảnh: cơ thể mới phát triển từ mảnh tách ra từ cơ thể mẹ. (Giun dẹp, Bọt biển, sao biển)

- Trinh sinh: cơ thể mới phát triển từ trứng không được thụ tinh. (Chân đốt, cá, lưỡng cư, bò sát)


II. Sinh sản hữu tính ở động vật


1. Các hình thức sinh sản hữu tính

- Đẻ trứng: trứng thụ tinh ngoài hoặc trong cơ thể con cái.

- Đẻ trứng thai (noãn thai sinh): hợp tử phát triển trong ống dẫn trứng của con cái.

- Đẻ con (thai sinh): hợp tử phát triển trong tử cung của con cái.


2. Quá trình sinh sản hữu tính ở người

- Quá trình sinh sản hữu tính ở người gồm 4 giai đoạn: hình thành giao từ, thụ tinh, phát triển phôi thai và đẻ con. Tinh trùng hình thành trong ống sinh tinh của hai tinh hoàn, từ tinh nguyên bào trải qua quá trình nguyên phân và giảm phân.

a. Hình thành tinh trùng và trứng

- Thời gian sản sinh tinh trùng từ tinh nguyên bào đến tinh trùng mắt: 64 ngày.

- Hai tinh hoàn có khả năng sản sinh 120 triệu tinh trùng mỗi ngày, nhưng số lượng và chất lượng tinh trùng giảm theo tuổi.

- Buồng trứng của nữ giới có khoảng 400,000 noãn bào bậc 1, nhưng chỉ khoảng 300-400 noãn bào phát triển thành tế bào trứng trưởng thành trong cuộc đời người phụ nữ.

- Mỗi nang trứng được cấu tạo từ một tế bào trứng (noãn bào), nhiều tế bào hạt và tế bào vỏ nang.

- Buồng trứng của người phụ nữ trưởng thành chứa các nang trứng ở các giai đoạn phát triển khác nhau, và mỗi 28 ngày sẽ có một nang trứng phát triển.

- Tế bào hạt của nang trứng tiết estrogen kích thích niêm mạc tử cung phát triển. Trứng được giải phóng vào ống dẫn trứng, phần còn lại của nang trứng phát triển thành thể vàng tiết ra estrogen và progesterone để chuẩn bị đón hợp tử.

b. Thụ tinh

- Thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng tạo thành hợp tử lưỡng bội. Hợp tử phân bào liên tiếp trên đường di chuyển về phía tử cung và làm tổ. 

- Thụ tinh diễn ra trong ống dẫn trứng, chỉ có một tinh trùng thụ tinh với một tế bào trứng để tạo thành hợp tử.

c. Phát triển phôi thai

- Hợp tử phân chia và phân hoá tạo thành mô và cơ quan trong 8 tuần đầu gọi là giai đoạn phôi. Sau đó là giai đoạn thai, kéo dài khoảng 9 tháng 10 ngày (40 tuần) và được nuôi dưỡng nhờ máu mẹ qua nhau thai.

d. Đẻ con (sinh con)

- Đẻ con (sinh con): Sau khoảng 9 tháng 10 ngày, oxytocin và prostaglandin kích thích tử cung co bóp mạnh, đẩy thai nhi ra ngoài (Hình 27.8).


3. Cơ chế điều hoà sinh sản

a. Cơ chế điều hoà sinh tinh

- Cơ chế điều hoà sinh tinh: Hormone kích thích tinh hoàn sinh tinh trùng, được kiểm soát bởi liên hệ ngược giữa testosterone và GnRH, FSH và LH

b. Cơ chế điều hoà sinh trứng

- Các hormone từ vùng dưới đối và tuyến yên kích thích phát triển và trưởng thành của nang trứng, gồm estrogen và progesterone.

- Khi cơ thể có cảm giác căng thẳng kéo dài, ăn uống không đủ dinh dưỡng hoặc ít vận động, nghiện thuốc lá, rượu, ma tuý sẽ làm giảm sản sinh tinh trùng và chu kì kinh nguyệt.


III. Ứng dụng


1. Biện pháp điều khiển số con ở động vật

- Thụ tinh nhân tạo bên trong và bên ngoài cơ thể.

- Thay đổi yếu tố môi trường để tăng số lượng trứng đẻ và nuôi cấy phôi.


2. Biện pháp điều khiển giới tính ở động vật

- Tách tinh trùng thành hai loại để chọn giới tính của con.

- Sử dụng testosterone tổng hợp và chiếu tia tử ngoại để tạo ra con đực hoặc tầm đực nhiều hơn.


3. Thành tựu thụ tinh trong ống nghiệm 

- Là phương pháp hỗ trợ sinh sản cho người hiếm muộn.


4. Sinh đẻ có kế hoạch và các biện pháp tránh thai

- Sinh đẻ có kế hoạch để điều chỉnh số con, thời điểm sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh con.

- Để nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.

- Phụ nữ không nên đẻ sớm (trước 18 tuổi), đẻ muộn (sau 35 tuổi) và đẻ liên tiếp (khoảng cách dưới 3 năm).

- Các biện pháp tránh thai gồm: dụng cụ tử cung, thuốc tránh thai, đường trưng, thắt ống dẫn tinh.

- Giúp phụ nữ tránh phá thai hoặc sinh con ngoài ý muốn và bảo vệ sức khỏe gia đình.

- Có nhiều biện pháp tránh thai an toàn và hiệu quả.

- Cần tư vấn của bác sĩ hoặc chuyên gia để lựa chọn phù hợp với từng trường hợp.

- Không nên sử dụng các biện pháp như thắt ống dẫn tinh hay trứng đối với người mới trưởng thành.


IV. Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 27 (có đáp án)

Câu 1: Chọn phát biểu đúng khi nói về hiện tượng kinh nguyệt?

A. Hiện tượng kinh nguyệt xuất hiện là do trứng chín và rụng kèm theo máu và phần bao nang của trứng bị bài xuất ra ngoài

B. Hiện tượng kinh nguyệt có thể xuất hiện ngay cả khi không có trứng chín và rụng

C. Hiện tượng kinh nguyệt có thể xuất hiện khi nồng độ progesteron trong máu tăng cao

D. Những người phụ nữ áp dụng biện pháp thắt ống dẫn trứng sẽ không có hiện tượng kinh nguyệt

Câu 2: Testosteron nồng độ cao sẽ

A. ức chế tuyến yên và vùng dưới đồi tiết GnRH, FSH và LH

B. ức chế tuyến yên tiết GnRH, FSH và LH

C. kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi tăng tiết GnRH, FSH và LH

D. ức chế vùng dưới đồi tiết GnRH, FSH và LH

Giải thích: Khi nồng độ testosteron trong máu tăng cao gây ức chế tuyến yên và vùng dưới đồi, làm 2hai bộ phận này giảm tiết GnRH, FSH và LH làm cho tế bào kẽ giảm tiết testosteron.

Câu 3: Trong cơ chế điều hòa sinh trứng FSH kích thích

A. phát triển nang trứng

B. tuyến yên tiết hoocmôn

C. nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì hoạt động của thể vàng

D. dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ

Giải thích: Khi có kích thích, ở vùng dưới đồi tiết ra hoocmôn GnRH kích thích tuyến yên tiết ra FSH và LH: Từ đó FSH kích thích nang trứng phát triển và tiết ra Ơstrôgen. Sau đó LH làm trứng chín, rụng và tạo thể vàng, thể vàng tiết prôgestêrôn và ơstrôgen → Prôgestêrôn, ơstrôgen làm cho niêm mạc dạ con phát triển dày lên.

Câu 4: Hình thức sinh sản vừa có ở động vật không xương sống vừa ở động vật có xương sống là

A. Nảy chồi

B. Trinh sinh

C. Phân mảnh

D. Phân đôi

Câu 5: Ở động vật sinh sản hữu tính có các hình thức thụ tinh là: 

A. thụ tinh ngoài và thụ tinh trong

B. tự thụ tinh và thụ tinh chéo

C. thụ tinh ngoài và thụ tinh chéo

D. thụ tinh trong và tự thụ tinh

Giải thích: Động vật sinh sản hữu tính có hình thức thụ tinh ngoài và thụ tinh trong. Thụ tinh ngoài là hình thức thụ tinh trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể con cái. Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái.

>>> Xem toàn bộ: Lý thuyết Sinh học 11 Kết nối tri thức

-------------------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Lý thuyết Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 27. Sinh sản ở động vật theo chương trình Sách mới ngắn gọn nhất. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới Lớp 11 nhé. Chúc các bạn học tốt.

icon-date
Xuất bản : 12/03/2023 - Cập nhật : 11/08/2023