logo

(Kết nối tri thức) Lý thuyết Sinh 11 Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Tóm tắt Lý thuyết Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 1. Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng theo chương trình Sách mới ngắn gọn nhất. Tổng hợp lý thuyết Sinh học 11 trọn bộ chi tiết, đầy đủ.

Bài 1. Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Soạn Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 1


I. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật

- Sinh vật cần thực hiện trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng để tồn tại và phát triển.

- Chất được lấy từ môi trường để tạo chất sống và tích luỹ năng lượng.

- Chất thải, chất độc hại hoặc dư thừa được thải ra để tránh gây rối loạn và tử vong.


II. Các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật


1. Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất

- Thực vật lấy chất khoáng, nước, CO2 và ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ.

- Động vật lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn và lấy C từ không khí qua hệ hô hấp.

- Hệ tuần hoàn vận chuyển chất dinh dưỡng và O2 đến tế bào.


2. Biến đổi các chất kèm theo chuyển hoá năng lượng ở tế bào

- Quá trình đồng hoá tổng hợp chất hữu cơ từ các chất đơn giản và tích luỹ năng lượng.

- Quá trình dị hoá phân giải chất hữu cơ phức tạp và giải phóng năng lượng từ liên kết hoá học.


3. Thái các chất vào môi trường

- Cơ thể thải các chất không sử dụng, dư thừa và độc hại ra môi trường.

- Thực vật và động vật trao đổi chất và năng lượng liên tục với môi trường sống.


III. Các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới


1. Giai đoạn tổng hợp

- Nguồn năng lượng ban đầu cho sinh giới là năng lượng ánh sáng mặt trời (quang năng).

- Cây xanh chuyển hoá quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các liên kết hoá học của các phân tử hữu cơ bằng cách thu nhận CO2 và nước.


2. Giai đoạn phân giải

- Các liên kết hoá học trong phân tử hữu cơ chứa năng lượng thế năng.

- Hô hấp biến đổi thế năng thành động năng.

- Quá trình hô hấp biến đổi phân tử lớn thành phân tử nhỏ hơn và chuyển năng lượng hoá học sang các phân tử nhỏ dễ sử dụng (ATP, NADH,...).


3. Giai đoạn huy động năng lượng

- ATP được tạo ra từ quá trình hô hấp tế bào và được sử dụng cho các hoạt động sống.

- Phá vỡ liên kết giữa các gốc phosphate trong ATP giải phóng năng lượng.

- Năng lượng này cuối cùng sẽ chuyển thành nhiệt năng và toả vào môi trường.


IV. Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể

- Chất dinh dưỡng chuyển tới tế bào để đồng hoá tổng hợp chất hữu cơ và dự trữ năng lượng.

- Phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

- Chất thải từ quá trình dị hoá tế bào được thải ra môi trường.


V. Các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng


1. Tự dưỡng

- Tự dưỡng gồm quang tự dưỡng và hoá tự dưỡng.

- Quang tự dưỡng: sử dụng nước, CO2 và năng lượng ảnh sáng để tổng hợp chất hữu cơ. Thực vật là sinh vật quang tự dưỡng.

- Hoá tự dưỡng: sử dụng nguồn carbon và nguồn năng lượng từ chất vô cơ để tổng hợp chất hữu cơ. Một số vi khuẩn là sinh vật hoá tự dưỡng.

- Vai trò của sinh vật tự dưỡng: cung cấp O2, thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật; điều hoà khí hậu.


2. Dị dưỡng

- Dị dưỡng là phương thức sinh vật lấy chất hữu cơ từ sinh vật tự dưỡng hoặc động vật khác để xây dựng cơ thể và sử dụng năng lượng. 

- Động vật là ví dụ điển hình cho phương thức này.


VI. Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 1 (có đáp án)

Câu 1: Các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là?

A. Thu nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất trong cơ thể

B. Biến đổi các chất và chuyển hóa năng lượng

C. Thải các chất ra ngoài môi trường và điều hòa cơ thể

D. Cả A, B và C đều đúng

Giải thích

- Các dấu hiệu nhận biết quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là:

+ Nạp vào cơ thể các chất từ môi trường đồng thời vận chuyển các chất cặn bã ra môi trường

+ Biến đổi các chất đồng thời chuyển hóa năng lượng ở tế bào

+ Đào thải những chất không cần thiết ra môi trường

+ Điều hòa cơ thể

Câu 2: Tập hợp tất cả các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào, được thể hiện qua quá trình tổng hợp và phân giải các chất là quá trình

A. chuyển hóa năng lượng trong tế bào.

B. chuyển hóa các chất trong tế bào.

C. chuyển hóa năng lượng ngoài tế bào.

D. chuyển hóa các chất ngoài tế bào.

Giải thích

Chuyển hóa các chất trong tế bào là quá trình tổng hợp và phân giải một loạt các phản ứng hóa học diễn ra trong tế bào

Câu 3: Chiều cao của bạn An đã tăng thêm 2 cm so với năm trước. Điều này mang ý nghĩa gì?

A. Bố mẹ của An đã cho An ăn nhiều

B. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể người lớn lên.

C. An đã chăm chỉ học hành

D. Điều hòa hoạt động sống của các hệ cơ quan làm An tăng chiều cao

Câu 4: Đồng hóa là?

A. Phân hủy các chất

B. Tổng hợp chất mới, tích lũy năng lượng

C. Giải phòng năng lượng

D. Biến đổi các chất

Giải thích

Đồng hóa là một quá trình tổng hợp các chất mới (chất đơn giản) chuyển hóa thành những chất phức tạp diễn ra trong cơ thể của sinh vật và tích lũy nguồn năng lượng 

Câu 5: Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể không có vai trò nào sau đây?

A. Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

B. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào và cơ thể.

C. Loại bỏ các chất thải để duy trì cân bằng môi trường trong cơ thể.

D. Giúp cơ thể tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích từ môi trường.

>>> Xem toàn bộ: Lý thuyết Sinh học 11 Kết nối tri thức

-------------------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Lý thuyết Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 1. Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng theo chương trình Sách mới ngắn gọn nhất. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Top lời giải để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới Lớp 11 nhé. Chúc các bạn học tốt.

icon-date
Xuất bản : 10/03/2023 - Cập nhật : 11/08/2023