Tổng hợp Lý thuyết Địa lí 12 Kết nối tri thức Bài 16 Một số ngành công nghiệp như khai thác than, dầu, khí, điện, điện tử, máy vi tính,... Giúp bạn nắm chắc kiến thức về một số ngành công nghiệp ở nước ta.
Khai thác than | Khai thác dầu thô, khí tự nhiên | |
---|---|---|
Lịch sử | Từ đầu thế kỉ XIX. | Phát triển muộn, bắt đầu từ năm 1986 |
Công nghệ | Tiên tiến, hiện đại, cơ giới hoá, tự động hoá đồng bộ. | Khai thác dầu trong đá móng, làm lạnh sâu dòng khí nguyên liệu, nén khí thiên nhiên,... |
Sản lượng | Không ổn định, 2021 sản lượng 48,3 triệu tấn | Không ổn định, đã khai thác ở nước ngoài. Năm 2021: 9,1 triệu tấn dầu thô; 7,4 tỉ m³ khí tự nhiên. |
Mục đích | Chủ yếu phục vụ công nghiệp sản xuất điện và xuất khẩu. | Phục vụ sản xuất điện, lọc - hoá dầu, xuất khẩu |
Phân bổ | Tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh, ngoài ra còn có ở Lạng Sơn, Bắc Giang | Dầu thô được khai thác chủ yếu ở thềm lục địa phía nam. Khí tự nhiên được khai thác chủ yếu ở các bể Cửu Long, Nam Côn Sơn,... |
Định hướng | Khai thác tiết kiệm, hiệu quả; tăng cường chế biến sâu để bảo vệ các tài nguyên của đất nước. |
* Đặc điểm phát triển:
- Lịch sử: từ cuối thế kỷ XIX (nhiệt điện than).
- Công nghệ: ứng dụng các thành tựu khoa học
- công nghệ hiện đại, thông minh trong sản xuất, vận hành, quản lí hệ thống lưới điện,...
- Mục đích: đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
- Sản lượng: tăng mạnh, 2021 đạt 244,9 tỉ kWh.
- Cơ cấu nguồn điện đa dạng: thủy điện, nhiệt điện, điện mặt trời,...
- Định hướng: cải tiến kì thuật, nâng cấp công nghệ, tăng khả năng vận hành; Chuyển dịch cơ cấu sang các nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo khác.
* Phân bố:
- Thuỷ điện: Trung du miền núi Bắc Bộ; Tây Nguyên; Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
- Nhiệt điện than: chủ yếu ở phía bắc (Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Bình Thuận,...).
- Nhiệt điện khí: chủ yếu ở phía nam (Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau, Đồng Nai,...).
- Điện mặt trời: Ninh Thuận, Đắk Lắk,...
- Điện gió: Đắk Lắk, Bạc Liêu, Cà Mau,...
- Điện rác: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ....
* Đặc điểm phát triển:
- Lịch sử: xuất hiện muộn hơn so với các ngành công nghiệp khác.
- Công nghệ: hiện đại (trí tuệ nhân tạo, tự động hoá, dữ liệu lớn....)→ tốc độ tăng trưởng cao, giá trị kinh tế lớn, tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu CN.
- Mục đích: xuất khẩu và tiêu dùng.
- Sản lượng: tăng nhanh, cơ cấu ngành đa dạng.
- Định hướng: thu hút đầu tư nước ngoài, tham gia sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu, gia tăng giá trị nội địa.
* Phân bố: Các địa phương có nhiều lợi thế về nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tư nước ngoài: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng, Thái Nguyên, Bắc Giang, Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai,...
* Đặc điểm phát triển
- Lịch sử: phát triển từ lâu đời, dựa vào nguồn nguyên liệu dồi dào, nhu cầu tiêu dùng.
- Công nghệ: áp dụng công nghệ mới công nghệ sinh học, công nghệ xử lí nhiệt, công nghệ bao bì và đóng gói,...
- Sản lương: ngày càng tăng.
- Mục đích: phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng trong nước.
- Định hướng: thu hút đầu tư; chú trọng công nghệ tự động hoá, quản lí chất lượng; phát triển chuỗi sản phẩm theo hướng nâng cao giá trị gia tăng; đa dạng hoá sản phẩm cho thị trường nội địa; mở rộng thị trường xuất khẩu, chủ động hội nhập quốc tế.
* Phân bố:
- Phân bố rộng khắp cả nước dựa trên cơ sở nguồn nguyên liệu tại chỗ.
- Các trung tâm lớn là Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Dương, Đồng Nai, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ,...
* Đặc điểm phát triển
- Lịch sử: có truyền thống lâu đời.
- Công nghệ: áp dụng công nghệ mới: công nghệ chiết lạnh vô trùng, tự động hoá,...
- Mục đích: tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Sản lượng: tăng qua các năm.
- Định hướng: sản xuất theo hướng bền vững như: sử dụng các nguồn nguyên liệu hữu cơ, tái sử dụng - tái chế chất thải hoặc sản phẩm dư thừa từ quá trình sản xuất của ngành.
* Phân bố tập trung ở các đô thị như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hạ Long....
* Đặc điểm phát triển
- Lịch sử: phát triển từ sớm.
- Công nghệ: công nghệ in 3D, công nghệ nhuộm, may mặc, đóng gói,...
- Mục đích: phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Sản lượng: tăng liên tục.
- Định hướng: chuyển từ gia công sang các hình thức sản xuất đòi hỏi năng lực cao hơn về quản lí chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị, thiết kế và xây dựng thương hiệu trên cơ sở công nghệ phù hợp đến hiện đại, gắn với hệ thống quản lí chất lượng, quản lí lao động và bảo vệ môi trường theo chuẩn mực quốc tế.
* Phân bố: Phát triển mạnh ở các địa phương như: Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Cần Thơ, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng,...
* Đặc điểm phát triển
- Lịch sử: hình thành từ lâu đời nhưng phát triển mạnh từ năm 2000.
- Công nghệ: tự động hoá, tích hợp hệ thống trong sản xuất, thay đổi phương thức cung ứng nguyên, phụ liệu,..
- Mục đích: xuất khẩu và tiêu dùng nội địa.
- Sản lượng: tăng nhanh qua các năm.
- Định hướng: phát triển hiệu quả, bền vững theo mô hình kinh tế tuần hoàn; hoàn thiện chuỗi giá trị sản xuất trong nước, tham gia hiệu quả vào chuỗi giá trị toàn cầu; phát triển được một số thương hiệu mang tầm khu vực và thế giới.
* Phân bố: Tập trung ở Hà Nội và các tỉnh phía Nam, đặc biệt là Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai,...