- các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến cá chép: nước, cá khác, ốc, cua, nhiệt độ, ánh sáng, tảo,...
- Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật
- Nhân tố sinh thái chia thành 2 nhóm:
+ Nhân tố sinh thái con người
+ Nhân tố sinh thái các sinh vật khác
+ Nhân tố sinh thái vô sinh
+ Nhân tố sinh thái hữu sinh
- bảng 28.2
Nhân tố vô sinh |
Nhân tố hữu sinh |
|
Con người |
Các sinh vật khác |
|
ánh sáng |
|
cá |
nước |
|
vi khuẩn |
đất |
|
thực vật |
- Trả lời câu hỏi:
+ sáng cường độ chiếu sáng yếu hơn buổi trưa và giảm dần vào buổi chiều, tối không có ánh sáng mặt trời
+ ở nước ta, mùa đông ngày ngắn, còn mùa hè ngày dài hơn đêm
+ Nhiệt độ TB: mùa hè > mùa thu>màu xuân> màu đông
3. Giới hạn sinh thái
- Em hãy quan sát hình 28.5 và trả lời các câu hỏi sau:
+ Giới hạn sinh thái của cá rô phi ở nước ta là bao nhiêu? Nếu nhiệt độ giảm xuống dưới 5 độ C hoặc tăng lên quá 42 độ C thì cá rô phi sẽ thế nào? Cá rô phi sinh trưởng mạnh nhất ở nhiệt độ bao nhiêu?
+ Giới hạn sinh thái là gì?
+ Lấy ví dụ về giới hạn sinh thái trong tự nhiên.
- Vẽ sơ đồ giới hạn sinh thái:
+ Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00c đến 90°c, trong đó điểm cực thuận là 55°c.
+ Loài xương rống sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0°c đến 56°c, trong đó điểm cực thuận là 32°c.
- Giới hạn sinh thái cá rô phi: 5-42 độ C.
+ Nếu vượt qua ngưỡng này thì cá rô phi sẽ giảm sức sống và chết
+ có rô phi sinh trưởng mạnh nhất ở 30 độ C
+ giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
- Sơ đồ:
II. Tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống của sinh vật
1. Tác động của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên đời sống sinh vật
- Thảo luận nhóm và mô tả về tác động của nhiệt độ và ánh sáng tới inh vật, lấy ví dụ.
Thực nghiệm:
a, Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống các loài thực vật
- Bước 1: Em hãy quan sát 10 lá cây ở các môi trường khác nhau trong khu quan sát. Tiến hành đo nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.
- Bước 2: Trả lời các câu hỏi sau:;
+ Em hãy mô tả đặc điểm thích nghi của một số loại lá cây với môi trường sống.
+ Nhận xét về tác động của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm lên hình thái và sinh lí của các cây sống trong cùng môi trường.(hoàn thành bảng 28.4)
Đặc điểm của cây | Khi sống nơi quang đãng | Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác | Khi nhiệt độ môi trường hạ thấp | khi môi trường khô hạn |
Đặc điểm hình thái: - Lá - Thân |
||||
Đặc điểm sinh lí - Quang hợp - Thoát hơi nước |
- Nếu căn cứ vào ảnh hưởng của từng nhân tố sinh thái: ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm; em có thể chia các loài thực vật thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?
b, Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống các loài động vật
- Em hãy quan sát các loài động vật trong môi trường tự nhiên và hoàn thành bảng 28.5.
STT | Tên động vật | Môi trường sống | Mô tả đặc điểm thích nghi |
1 | |||
2 | |||
3 |
- Ánh áng ảnh hưởng như thế nào tới động vật? Lấy ví dụ.
- Nếu căn cứ vào ảnh hưởng của từng nhân tố sinh thái: ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm; em có thể chia các loài động vật thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?
Đặc điểm của cây | Khi sống nơi quang đãng | Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác | Khi nhiệt độ môi trường hạ thấp | khi môi trường khô hạn |
Đặc điểm hình thái:- Lá- Thân | - Phiến lá nhỏ hẹp, màu xanh nhạt, tán rộng- Thân thấp, nhiều cành | - Phiến lá lớn, màu xanh thẫm, tán vừa- thân thấp bị hạn chế, ít cành | - lá vừa- thân bình thường, cứng | - lá nhỏ hoặc tiêu biến thành gai- thân mọng nước |
Đặc điểm sinh lí- Quang hợp- Thoát hơi nước | - Mạnh- Nhanh | - Yếu- Chậm | - mạnh- bình thường | - yếu- yếu |
STT | Tên động vật | Môi trường sống | Mô tả đặc điểm của động vật thích nghi với môi trường sống |
---|---|---|---|
1 | Ruồi | Môi trường trên cạn (trên không) | Có cánh, miệng có vòi hút thức ăn |
2 | Giun đất | Môi trường trong đất | Cơ thể dài, phân đốt, hô hấp qua da |
3 | Ốc sên | Môi trường trên cạn | Có vỏ đá vôi, thân mềm, không phân đốt |
4 | Châu chấu | Môi trường trên cạn (trên không) | Có cánh, hàm khỏe ăn thực vật |
5 | Cá chép | Môi trường nước | Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang |
6 | Ếch | Môi trường trên cạn và nước (nơi ẩm ướt) | Chân có màng, hô hấp bằng da, phổi |
7 | Rắn | Môi trường trên cạn | Không có chân, da khô, có vảy sừng |
8 | Mực | Môi trường nước | Thân mềm, đầu có nhiều tua |
- Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật:
+ Tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian
+ Ảnh hưởng tới khả năng sinh trưởng, sinh sản của động vật
- Dựa theo khả năng thích nghi với điều kiện chiếu sáng, động vật được chia thành 2 nhóm:
+ Nhóm động vật ưa sáng: gồm những động vật hoạt động ban ngày
+ Nhóm động vật ưa tối: gồm những động vật hoạt động vào ban đêm
- Sinh vật được chia thành 2 nhóm:
+ Sinh vật biến nhiệt
+ Sinh vật hằng nhiệt
- Động vật chia thành 2 nhóm:
+ Động vật ưa ẩm
+ Động vật ưa khô
2. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật
a, Quan hệ cùng loài
- Quan sát hình 28.7 và 28.8, trả lời các câu hỏi:
+ Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì soi với thực vật sống riêng rẽ?
+ Trong tự nhiên, động vật sống thành bầy đàn có lợi ích gì?
- Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
+ Hiện tượng ca thể tách ra khỏi nhóm làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể
+ Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.
+ Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
b, Quan hệ khác loài
Hãu cho biết trong các ví dụ sau đây, quan hệ nào là hỗ trợ và quan hệ nào là đối địch.
STT | Ví dụ | Hỗ trợ | Đối địch |
1 |
- Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo, tảo hấp thu nước, muối khoáng và năng lượng ánh sáng mặt trời tổng hợp nên các chất hữu cơ, nấm và tảo đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp. |
||
2 |
- Trên một cánh đồng lúa, khi cỏ dại phát triển, năng suất lúa giảm. |
||
3 | - Hươu, nai và hổ cùng sống trên một cánh rừng. Số lượng hươu, nai bị khống chế bởi số lượng hổ. | ||
4 | - Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Chúng sống được nhờ hút máu trâu, bò. | ||
5 | - Địa y sống bám trên cành cây. | ||
6 | - Cá ép bám trên rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa. | ||
7 | - Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng. | ||
8 | - Giun đũa sống trong ruột người. | ||
9 |
- Vi khuẩn sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu |
||
10 | - Cây nắp ấm bắt côn trùng. |
- Sử dụng các từ để điền vào chỗ chấm trong bảng sau:
Quan hệ |
Đặc điểm |
|
Hỗ trợ |
Cộng sinh |
Sự hợp tác ……giữa các loài sinh vật. |
Hội sinh |
Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên…………. còn bên kia ………….. |
|
Đối địch |
Cạnh tranh |
Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác nhau của môi trường. các loài ………sự phát triển của nhau. |
Kí sinh, nửa kí sinh |
Sinh vật ……….trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng,máu,…từ sinh vật đó. |
|
Sinh vật này ăn sinh vật khác |
Gồm các trường hợp như động vật……….thực vật, động vật …………con mồi, thực vật bắt sau bọ. |
- Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và đối địch của các sinh vật khác loài là gì?
a, Quan hệ cùng loài
- Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có tác dụng giảm bớt sức thổi của gió, làm cây không bị đổ.
- Động vật sống thành bầy đàn có lợi trong việc tìm kiếm thức ăn, phát hiện kẻ thù và bảo vệ nhau tốt hơn.
- câu đúng là: Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.
b, Quan hệ khác loài
- quan hệ hỗ trợ: 1, 5, 6, 9
- quan hệ đối địch: 2,3,4,7,8,10
- Bảng 28.8
1. cùng có lợi
2. có lợi
3. không có lợi cũng không có hại
4. kìm hãm
5. sống nhờ
6. ăn
7. ăn thịt
- Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và đối địch của các sinh vật khác loài:
+ Quan hệ hỗ trợ là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất không có hại) cho tất cả các sinh vật.
+ Trong quan hệ đối địch, một bên là sinh vật được lợi còn bên kia bị hại, hoặc cả hai cùng bị hại.