logo

Cụm từ In conjunction with nghĩa là gì?

Nghĩa của cụm từ "In conjunction with"? 

"In conjunction with" nghĩa là gì | Khái niệm Tiếng Anh bổ ích

Giải thích nghĩa của cụm từ "In conjunction with"

Nghĩa là: làm việc gì/hành động gì cùng nhau.


Ví dụ:

We have been working in conjunction with a Spanish company.

Chúng tôi đã làm việc chung với một công ty Tây Ban Nha.


Từ đồng nghĩa với cụm từ "In conjunction with"

  • counting
  • along with
  • among other things
  • as well as
  • in addition to
  • inclusive of
  • made up of
  • not to mention
  • plus
  • together with
  • with

Trong đó,2 cụm từ along with và together là được sử dụng nhiều nhất để thay thế cho In conjunction with, cùng Top lời giải tìm hiểu về 2 cụm từ này nhé:

1. Along with là gì?

“Along with” là một giới từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “cùng với”. 

Cấu trúc: Along with + someone/something

Ví dụ:

  • Now we’ve got an electric bill, water along with some other costs.

(Bây giờ chúng tôi đã có hóa đơn điện, nước cùng một số chi phí khác.)

  • I made this cake with flour, eggs along with milk.

(Tôi làm bánh này với bột mì, trứng cùng với sữa.)

2. Cách sử dụng giới từ Along with trong nhiều trường hợp khác nhau 

“Along with” đứng sau danh từ trong câu mệnh đề:

  • text along with one paragraph: văn bản cùng với một đoạn văn

Prepare a brief presentation of the latest book text along with one paragraph in a publication.

Chuẩn bị một bản trình bày ngắn gọn về văn bản sách mới nhất cùng với một đoạn văn trong ấn phẩm.

  • serving along with: phục vụ cùng với

At famous hotels, visitors not only experience many luxurious services and additional service packages along with delicious buffet meals.

Tại các khách sạn nổi tiếng các du khách không những được trải nghiệm nhiều dịch vụ sang trọng và thêm gói phục vụ cùng với những bửa ăn buffet cực ngon.

“Along with” đứng trước danh từ trong câu mệnh đề:

  • Along with the wisdom: cùng với sự khôn ngoan

They are respected for the accumulation of experience and knowledge in life, along with the wisdom and judgment they often bring.

Họ được tôn trọng vì đã tích lũy được kinh nghiệm và kiến thức trong cuộc sống, cùng với sự khôn ngoan và khả năng phán đoán mà những điều này thường mang lại.

“Along with” đứng sau động từ trong câu mệnh đề:

The speakers showed that billions of people are caught along with up in the spirit of greed and emotional violence in today’s modern world.

Các diễn giả đã cho thấy hàng tỷ người bị cuốn theo tinh thần tham lam và bạo lực tinh thân của thế giới hiện đại ngày nay.

3. Phân biệt along with và together with

Phân biệt along with và together with

Cả “along with” và “together with” đều mang nghĩa là “cùng với”. Tuy nhiên 2 cụm từ diễn đạt ý nghĩa khác nhau. Hãy cùng phân tích nhé:

A ~ Along with ~ B có nghĩa là A sẽ làm một việc gì đó thì B tham gia vào; Tuy nhiên A có thể hoàn thành việc này một mình.

A ~ Together with~ B mang nghĩa là A và B cùng làm một việc gì đó (mang nghĩa bình đẳng hơn.)

Ví dụ:

  • I drew this picture along with John. – Mang nghĩa là: Tôi vẽ bức tranh này và John cũng có tham gia vẽ cùng.
  • I drew this picture together with John. –  Mang nghĩa là: Tôi cà John cùng nhau vẽ bức tranh này.

hay

  • Jenny invites her friend to go shopping along with her..- Mang nghĩa là: Jenny mời bạn đi mua sắm nhưng đi với cô ấy, nếu người bạn không đi cô ấy có thể đi một mình.
  • Jenny go shopping together with her friend.. –  Mang nghĩa là: Cả Jenny và bạn cô ấy cùng nhau đi mua sắm.

4. Các cụm từ đi với along with

Cùng tìm hiểu các cụm từ đi với “along with” thông dụng trong tiếng Anh nhé:

Go along with

“Go along with” mang nghĩa là “đi cùng với”.

Cấu trúc: Go along with someone/something 

Được sử dụng với nghĩa là ủng hộ một ý tưởng hay đồng ý với ai đó.

Ví dụ:

  • Mike agreed, but it’s going to be harder persuading Susan to go along with it.

(Mike đồng ý, nhưng sẽ khó thuyết phục Susan đồng ý với nó.)

  • I went along with Mike because he didn’t know his way to the new company.

(Tôi đi cùng Mike vì anh ấy không biết đường đến công ty mới.)

Come along with

“Come along with” có nghĩa là “đi cùng với”.

Cấu trúc: Come along with someone/something

Ví dụ:

  • If you want to, I’ll play along with you.

(Nếu bạn muốn, tôi sẽ chơi cùng với bạn.)

  • I came along with my grandmother.

(Tôi đi cùng với bà tôi.)

Play along with 

“Play along with” có nghĩa là “chơi cùng với”.

Ví dụ:

  • So I will play along with my father one of those in a few minutes.

(Vì vậy, tôi sẽ chơi cùng với cha tôi một trong những trò chơi đó trong vài phút nữa)

  • I started playing volleyball along with my sister when I was 8 years old

(Tôi bắt đầu chơi bóng chuyền khi tôi 8 tuổi cùng với chị gái của tôi.)

Lưu ý: “Play along” còn mang nghĩa là giả vờ đồng ý với ai đó hoặc điều gì đó, đặc biệt là để đạt được điều bạn muốn hoặc tránh một cuộc tranh cãi.

Ví dụ:

  • He played along with his boss’s plan to get his heart.

(Anh ta giả vờ đồng ý với kế hoạch của sếp để lấy lòng anh ta.)

  • I know you don’t like Mary’s idea, but just play along with her for a while.

(Tôi biết bạn không đồng ý với ý tưởng của Mary nhưng chỉ giả vờ đồng ý với cô ấy.)

Sing along with

“Sing along with” có nghĩa là “hát theo, hát cùng”.

Ví dụ:

  • Lucy is very happy to be able to sing along with her idol.

(Lucy rất vui khi được hát cùng thần tượng của mình.)

  • The audience sang along with Son Tung during the concert.

(Khán giả đã hát theo Sơn Tùng trong đêm nhạc.)

Get along with

“Get along with” có nghĩa là “hòa hợp với”.

Ví dụ:

  • I get along with my roommate very well.

(Tôi rất hòa thuận với bạn cùng phòng.)

  • Have you gotten along with the new environment yet?

(Bạn đã hòa nhập với môi trường mới chưa?)

icon-date
Xuất bản : 16/07/2021 - Cập nhật : 03/11/2021