Nghĩa của cụm từ "In conjunction with"?
Nghĩa là: làm việc gì/hành động gì cùng nhau.
We have been working in conjunction with a Spanish company.
Chúng tôi đã làm việc chung với một công ty Tây Ban Nha.
Trong đó,2 cụm từ along with và together là được sử dụng nhiều nhất để thay thế cho In conjunction with, cùng Top lời giải tìm hiểu về 2 cụm từ này nhé:
1. Along with là gì?
“Along with” là một giới từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “cùng với”.
Cấu trúc: Along with + someone/something
Ví dụ:
(Bây giờ chúng tôi đã có hóa đơn điện, nước cùng một số chi phí khác.)
(Tôi làm bánh này với bột mì, trứng cùng với sữa.)
2. Cách sử dụng giới từ Along with trong nhiều trường hợp khác nhau
“Along with” đứng sau danh từ trong câu mệnh đề:
Prepare a brief presentation of the latest book text along with one paragraph in a publication.
Chuẩn bị một bản trình bày ngắn gọn về văn bản sách mới nhất cùng với một đoạn văn trong ấn phẩm.
At famous hotels, visitors not only experience many luxurious services and additional service packages along with delicious buffet meals.
Tại các khách sạn nổi tiếng các du khách không những được trải nghiệm nhiều dịch vụ sang trọng và thêm gói phục vụ cùng với những bửa ăn buffet cực ngon.
“Along with” đứng trước danh từ trong câu mệnh đề:
They are respected for the accumulation of experience and knowledge in life, along with the wisdom and judgment they often bring.
Họ được tôn trọng vì đã tích lũy được kinh nghiệm và kiến thức trong cuộc sống, cùng với sự khôn ngoan và khả năng phán đoán mà những điều này thường mang lại.
“Along with” đứng sau động từ trong câu mệnh đề:
The speakers showed that billions of people are caught along with up in the spirit of greed and emotional violence in today’s modern world.
Các diễn giả đã cho thấy hàng tỷ người bị cuốn theo tinh thần tham lam và bạo lực tinh thân của thế giới hiện đại ngày nay.
3. Phân biệt along with và together with
Phân biệt along with và together with
Cả “along with” và “together with” đều mang nghĩa là “cùng với”. Tuy nhiên 2 cụm từ diễn đạt ý nghĩa khác nhau. Hãy cùng phân tích nhé:
A ~ Along with ~ B có nghĩa là A sẽ làm một việc gì đó thì B tham gia vào; Tuy nhiên A có thể hoàn thành việc này một mình.
A ~ Together with~ B mang nghĩa là A và B cùng làm một việc gì đó (mang nghĩa bình đẳng hơn.)
Ví dụ:
hay
4. Các cụm từ đi với along with
Cùng tìm hiểu các cụm từ đi với “along with” thông dụng trong tiếng Anh nhé:
Go along with
“Go along with” mang nghĩa là “đi cùng với”.
Cấu trúc: Go along with someone/something
Được sử dụng với nghĩa là ủng hộ một ý tưởng hay đồng ý với ai đó.
Ví dụ:
(Mike đồng ý, nhưng sẽ khó thuyết phục Susan đồng ý với nó.)
(Tôi đi cùng Mike vì anh ấy không biết đường đến công ty mới.)
Come along with
“Come along with” có nghĩa là “đi cùng với”.
Cấu trúc: Come along with someone/something
Ví dụ:
(Nếu bạn muốn, tôi sẽ chơi cùng với bạn.)
(Tôi đi cùng với bà tôi.)
Play along with
“Play along with” có nghĩa là “chơi cùng với”.
Ví dụ:
(Vì vậy, tôi sẽ chơi cùng với cha tôi một trong những trò chơi đó trong vài phút nữa)
(Tôi bắt đầu chơi bóng chuyền khi tôi 8 tuổi cùng với chị gái của tôi.)
Lưu ý: “Play along” còn mang nghĩa là giả vờ đồng ý với ai đó hoặc điều gì đó, đặc biệt là để đạt được điều bạn muốn hoặc tránh một cuộc tranh cãi.
Ví dụ:
(Anh ta giả vờ đồng ý với kế hoạch của sếp để lấy lòng anh ta.)
(Tôi biết bạn không đồng ý với ý tưởng của Mary nhưng chỉ giả vờ đồng ý với cô ấy.)
Sing along with
“Sing along with” có nghĩa là “hát theo, hát cùng”.
Ví dụ:
(Lucy rất vui khi được hát cùng thần tượng của mình.)
(Khán giả đã hát theo Sơn Tùng trong đêm nhạc.)
Get along with
“Get along with” có nghĩa là “hòa hợp với”.
Ví dụ:
(Tôi rất hòa thuận với bạn cùng phòng.)
(Bạn đã hòa nhập với môi trường mới chưa?)