Đáp án chi tiết, giải thích dễ hiểu nhất cho câu hỏi “I started working in this hotel six months ago ”cùng với kiến thức tham khảo là tài liệu cực hay và bổ ích giúp các bạn học sinh ôn tập và tích luỹ thêm kiến thức bộ môn Tiếng Anh.
I started working in this hotel six months ago (worked)
I have worked in this hotel for six months.
-> chuyển QKĐ sang HTHT, S have/has V3/ed, for + khoảng thời gian
Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về một số cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh để làm rõ câu hỏi trên nhé!
Ngoài việc đáp ứng yêu cầu viết lại câu của đề bài thì chúng ta còn sử dụng các cấu trúc viết lại câu trong những trường hợp dưới đây:
+ Khi muốn sử dụng dạng khác của từ ngữ trong câu
+ Sử dụng một cấu trúc hay công thức nào đó trong Tiếng Anh
+ Chuyển từ dạng câu chủ động sang câu bị động
+ Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
+ Sử dụng trong những trường hợp về đảo ngữ trong câu tiếng Anh
+ Chú ý về thì: câu được viết lại phải cùng thì với câu đã cho.
+ Chú ý về ngữ pháp: câu được viết lại phải đúng về ngữ pháp.
+ Chú ý về nghĩa của câu sau khi viết phải không đổi so với câu ban đầu.
1. S + began / started + to V/ V-ing + time ago (nhận dạng cấu trúc: began/ started to V/ Ving: bắt đầu làm gì)
Viết lại thành: S + have/has + P2 / been Ving+ for / since ...
Ví dụ: She began to play the piano 5 years ago
=> She has played/ has been playing the piano for 5 years.
2. S + last + Ved + time+ ago: Lần cuối cùng làm gì
=> S + have/ has +not+ for + time
=> It’s + time+ since + S + last + Ved.
=> The last time + S + V ed+ was + time + ago.
Ví dụ: It last snowed 2 weeks ago.
=> It hasn’t snowed for 2 weeks
=> It’s 2 weeks since it last snowed.
=> The last time it snowed was 2 weeks ago.
3. This is the first time + S +have/has+P2: Lần đầu làm gì
=> S +have/ has + never + P2+ before
=> S+ have/ has not+ P2+ before
Ví dụ: This is the first time I have met him
=> I have never met him before.
=> I haven’t met him before.
4. This is the Superlative (...est/ most ADJ N) S +have/has+P2
=> S +have/ has + never + P2+ such a/an+ ADJ+ N
=> S+ have/ has never+ P2+ a more + ADJ+ N than this
Đề thi minh họa 2015:
This is the most interesting novel I have ever read.
=> I have never read such an interesting novel.
=> I have never read a more interesting novel than this (one/ novel)
Cấu trúc 5,6,7,8 thay thế cho nhau linh hoạt.
5. S + Be/V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: Quá....để cho ai làm gì...
Ví dụ:
- The top shelf is too high for the children to reach.
- He ran too fast for me to follow.
6. S + Be/V + so + adj/ adv + that + S + V+O: Quá... đến nỗi mà...
Ví dụ:
- The top shelf is so high that the children can not not reach it.
- He ran so fast that I could not follow him.
Notes: Trong cấu trúc So... that: vế sau that là mệnh đề mới nên cần có thêm O sau V nên ta có reach it và follow him, trong khi đó ở cấu trúc "too" thì không, các em hết sức lưu ý.
Còn cấu trúc S + Be/V + so + many/much/little/few +N + that + S + V + O.
Ví dụ: She has so much work to do that she can not go out with me tonight.
She has so many things to do that she can not go out with me tonight
7. It + Be/V + such + (a/an) + (adj) + N(s) + that + S + V +O: Quá... đến nỗi mà...
Ví dụ:
- It is such a high top shelf that the children can not reach it.
- He was such a fast runner that I could not follow him
8. S + Be/V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : Đủ... cho ai đó làm gì...
Chúng ta thường lấy ADJ đối nghĩa của ADJ cho sẵn trong câu "too" để dùng tạo câu mới.
Ví dụ: She is too young to get married.
=> She isn’t old enough to get married.
9. It’s adj (for Sb) to do sth: Ai đó làm gì như thế nào?
=> Doing sth be ADJ (for sb)
=> S find Ving/ it/ N + ADJ to do sth
Ví dụ: It’s difficult for me to wake up early in the morning.
=> Waking up early in the morning is difficult for me.
=> I find waking up early in the morning difficult.
=> I find it difficult to wake up in the morning.
(với N) I find English interesting to study.
Ví dụ: It’s cool to try your best for what you want.
=> Trying your best for what you want is cool.
I find it cool to try your best for what you want.
10. S+ should/ ought to/ had better+ V
Or If I were you,...
=> It’s time for sb to do sth
=> It’s (high/ about) time S+ did sth. (thể hiện sự phàn nàn, chê trách "sao tới bây giờ mà vẫn chưa làm?")
Ví dụ: You’d better go right now.
=> It’s time for you to go now.
=> It’s time you went now.