logo

Câu hỏi 2 trang 7 Toán 8 Tập 1 Bài 2


Bài 2: Nhân đa thức với đa thức

Câu hỏi 2 trang 7 Toán 8 Tập 1 Bài 2:

Làm tính nhân:

a) (x + 3)(x2+ 3x – 5);

b) (xy – 1)(xy + 5).

Lời giải

a) (x + 3)(x2+ 3x – 5)

= x.(x2 + 3x – 5) + 3.(x2 + 3x – 5)

= x.x2 + x.3x + x.(–5) + 3.x2 + 3.3x + 3.(–5)

= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15

= x3 + (3x2 + 3x2) + (9x – 5x) – 15

= x3 + 6x2 + 4x – 15.

b) (xy – 1)(xy + 5)

= xy.(xy + 5) + (–1).(xy + 5)

= xy.xy + xy.5 + (–1).xy + (–1).5

= x2y2 + 5xy – xy – 5

= x2y2+ 4xy – 5.

Kiến thức cần nhớ

+ Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

+ Với hai đa thức A, B bất kì ta luôn có : A.(–B) = –A.B

(SGK Toán 8 tập 1 – Bài 2 trang 7)

Xem toàn bộ Giải Toán 8: Bài 2. Nhân đa thức với đa thức

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021