logo

Bài 16-17. Định luật Jun - Len-xơ. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ

Bài 16 - 17. Định luật Jun - Len-xơ. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơ

Câu 1 trang 42 SBT Vật Lí 9 

Định luật jun – len – xơ cho biết điện năng biến đổi thành.

A. Cơ năng

B. Năng lượng ánh sáng

C. Hóa năng

D. Nhiệt năng

Lời giải:

Chọn D. Định luật jun – len – xơ cho biết điện năng biến đổi thành nhiệt năng.

Câu 2 trang 42 SBT Vật Lí 9 

Câu phát biểu nào sau đây không đúng ?

Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:

A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua

B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua

C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với thời gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ nghịch với điện trở dây dẫn

D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua

Lời giải:

Chọn A. Phát biểu không đúng : Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua

Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỷ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

Hệ thức: Q = I2.R.t (trong đó: I là cường độ dòng điện (A), R là điện trở dây dẫn (Q), t là thời gian dòng điện chạy qua (s), Q là nhiệt ìượng tỏa ra (J)).

Mặt khác:

Câu 2 trang 42 SBT Vật Lí 9 | Giải SBT Vật Lí 9

Câu 3 trang 42 SBT Vật Lí 9 

Cho hai điện trở R1 và R2. Hãy chứng minh rằng:

Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở này tỉ lệ thuận với các điện trở đó: Câu 3 trang 42 SBT Vật Lí 9 | Giải SBT Vật Lí 9

Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở này tỉ lệ nghịch với các điện trở đó: Câu 3 trang 42 SBT Vật Lí 9 | Giải SBT Vật Lí 9 (ảnh 2)

Lời giải:

a) Vì R1và R2mắc nối tiếp nên chúng có cùng cường độ dòng điện chạy qua. Gọi nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q1 và Q2.

Ta có: 

Câu 3 trang 42 SBT Vật Lí 9 | Giải SBT Vật Lí 9 (ảnh 3)

vì I1 = I2 (R1 nối tiếp với R2) và t1 = t2 suy ra Câu 3 trang 42 SBT Vật Lí 9 | Giải SBT Vật Lí 9 (ảnh 4)  .

b) Vì R1và R2mắc song song với nhau nên hiệu điện thế U giữa hai đầu của chúng là như nhau.

Ta có: 

Câu 3 trang 42 SBT Vật Lí 9 | Giải SBT Vật Lí 9 (ảnh 5)

 vì U1 = U2 (R1 song song với R2 )và t1 = t2

Suy ra Câu 3 trang 42 SBT Vật Lí 9 | Giải SBT Vật Lí 9 (ảnh 6)

Câu 4 trang 42 SBT Vật Lí 9 

Một đoạn mạch gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp, một dây bằng nikêlin dài 1m có tiết diện 1mm2 và dây kia bằng sắt dài 2m có tiết diện 0,5mm2 Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này trong cùng nột thời gian thì dây nào tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn.? Vì sao? Biết điện trở suất của Nikêlin là 0,40.10-6Ωm và điện trở suất của sắt là 12,0.-8Ωm.

Tóm tắt:

Dây 1: S1 = 1mm2 = 1.10-6m2l1 = 1m; ρ1 = 0,40.10-6Ω.m

Dây 2: S2 = 0,5mm2 = 0,5.10-6m2l2 = 2m; ρ2 = 12.10-8Ω.m

Hai dây nối tiếp; So sánh Q1 và Q2?

Lời giải:

Điện trở của dây nikelin là:

Câu 4 trang 42 SBT Vật Lí 9 | Giải SBT Vật Lí 9

Điện trở của dây sắt là:

Câu 4 trang 42 SBT Vật Lí 9 | Giải SBT Vật Lí 9 (ảnh 2)

Vì hai dây dẫn mắc nối tiếp với nhau nên có I1 = I2 = I

và R2 > R1 nên ta có Q2 > Q1. Vậy dây sắt tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn.

Câu 5 trang 42 SBT Vật Lí 9 

Một dây dẫn có điện trở 176Ω được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính nhiệt lượng do dây tỏa ra trong 30 phút theo đơn vị jun và đơn vị calo.

Lời giải:

Nhiệt lượng do dây tỏa trong 30 phút là:

Q =(U2 t) / R =(2202.30.60) / 176 = 495000J = 118800cal.

Câu 6 trang 43 SBT Vật Lí 9 

Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 3A. Dùng bếp này thì đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC trong thời gian 20 phút. Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/Kg.K

Tóm tắt:

U = 220V; I = 3A; V = 2 lít nước ↔ m = 2kg;

T0 = 20oC; t = 20 phút = 1200s; c = 4200J/kg.K, nước sôi T = 100oC;

Hiệu suất H = ?

Lời giải:

Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là:

Qtp = U.I.t = 220.3.20.60 = 792000J

Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước này là:

Qi = m.c.(T - T0) = 2.4200.(100 – 20) = 672000J.

Hiệu suất của bếp là:

H = Qi / Qtp = 672000 / 792000.100 = 84,8%.

Câu 7 trang 43 SBT Vật Lí 9 

Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?

A. Q = Ut / I

B. Q = UIt

C. Q = Ut2/ R

D. Q = I2Rt

Lời giải:

Chọn A. Q = Ut / I

Câu 8 trang 43 SBT Vật Lí 9 

Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng nột thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?

A. Tăng gấp đôi khi điện trở ủa dây dẫn tăng lên gấp đôi

B. Tăng gấp đôi khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa

C. Tăng gấp bốn khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa

D. Giảm đi một nửa khi điện trở dây dẫn tăng lên gấp bốn

Lời giải:

Chọn B. vì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: 

Câu 8 trang 43 SBT Vật Lí 9 | Giải SBT Vật Lí 9

nên khi giảm điện trở đi một nửa thì nhiệt lượng Q tăng gấp đôi.

Câu 9 trang 43 SBT Vật Lí 9 

Nếu đồng thời giảm điện trở dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện và thời gian dòng điện qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?

A. Giảm đi 2 lần

B. Giảm đi đi 4 lần

C. Giảm đi 8 lần

D. Giảm đi 16 lần

Lời giải:

Chọn D. Vì:

Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t là:

Q = I2.R.t

Khi R’ = R/2; I’ = I/2; t’ = t/2 thì:

Câu 9 trang 43 SBT Vật Lí 9 | Giải SBT Vật Lí 9

Chọn D. Nếu đồng thời giảm điện trở dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện và thời gian dòng điện qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ giảm đi 16 lần

Câu 10 trang 43 SBT Vật Lí 9 

Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị dưới đây?

A. Q = 7,2J

B. Q = 60J

C. Q = 120J

D. Q = 3600J

Tóm tắt:

I = 2mA = 2.10-3A; R = 3kΩ = 3000Ω; t = 10 phút = 600s; Q = ?

Lời giải:

Chọn A. Q = 7,2J

Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị:

Q = I2. R.t = (2.10-3)2. 3000.600 = 7,2J

Câu 11 trang 43 SBT Vật Lí 9

Thời gian đung sôi 1,5 lít nước của một ấm điện là 10 phút. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây nung của ấm là 220V. tính điện trở của dây nung này, biết rằng nếu kể cả nhiệt lượng hao phí để đung sôi 1 lít nước cần nhiệt lượng là 420000J?

Tóm tắt:

V = 1,5 lít ↔ m = 1,5kg; U = 220V; t = 10 phút = 600s

V0 = 1 lít ↔ m0 = 1kg; Q0 = 420000J; R = ?

Lời giải:

Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 1 lít nước là: Q0 = m0.c.Δto

Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 1,5 lít nước là:

Q = m.c.Δto = 1,5m0.c. Δto = 1,5.Q0 = 630000 (J) (vì m = 1,5kg = 1,5.m0)

Mặt khác: 

Câu 11 trang 43 SBT Vật Lí 9 | Giải SBT Vật Lí 9

→ Điện trở của dây nung: 

Câu 11 trang 43 SBT Vật Lí 9 | Giải SBT Vật Lí 9 (ảnh 2)

Câu 12 trang 44 SBT Vật Lí 9 

Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110V thì dòng điện chạy qua nó nó có cường độ 5A. bàn là này được sử dụng trung bình 15 phút mỗ ngày

a) Tính công suất tiêu thụ của bàn là này theo đơn vị W

b) Tính điện năng mà bàn là này tiêu thụ trong 30 ngày tính theo đơn vị kW.h

c) Tính nhiệt lượng bàn là tỏa ra trong 30 ngày theo đơn vị kJ, cho rằng điện năng mà bàn là này tiêu thụ được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng

Tóm tắt:

U = 110V; I = 5A; t0 = 15 phút = 0,25h = 900s; t = 30.0,25 = 7,5h = 27000s

a) P = ?W;

b) A = ? kW.h

c) Q = ? kJ

Lời giải:

a) Công suất tiêu thụ của bàn là: P = U.I = 110.5 = 550W = 0,55kW

b) Điện năng mà bàn là tiêu thụ trong 30 ngày:

A = P.t = 0,55kW.7,5h = 4,125 kW.h

c) Nhiệt lượng tỏa ra của bàn là:

Q = 4,125 kW.h = 4,125.1000.3600 = 14850000(J) = 14850 kJ

Câu 13 trang 44 SBT Vật Lí 9 

Một bình nóng lạnh có ghi 220V – 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V

a) Tính cường độ dòng điện chạy qua bình khi đó

b) Tính thời gian để bình đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ 20oC, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ

c) Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bình như trên trong 30 ngày , biết rằng thời gian sử dụng trung bình mỗi ngày là 1 giờ, và giá tiền điện là 1000đ/kW.h

Tóm tắt:

Uđm = 220V; Pđm = 1100W; U = 220V

a) I = ?;

b) V = 10 lít ↔ m = 10kg; T1= 20oC, nước sôi T2= 100oC; c = 4200J/kg.K; t = ?

c) t0= 1h; t’ = 1.30 = 30h; 1000đ/kW.h; tiền = ?đồng

Lời giải:

a) Vì Uđm= U = 220V nên công suất tiêu thụ của bình nóng lạnh bằng công suất định mức: P = Pđm= 1100W

Cường độ dòng điện qua bình:

P = I.U ⇒ I = P/U = 1100/220 = 5A

b) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 10 lít nước từ 20oC là:

Q = m.c.(T2 – T1) = 10.4200.(100oC – 20oC) = 3,36.106 J

Vì nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ nên Q = A = P.t

→ Thời gian đun sôi 10 lít nước:

Câu 13 trang 44 SBT Vật Lí 9 | Giải SBT Vật Lí 9

 ≈ 50 phút 55 giây.

c) Điện năng tiêu thụ của bình trong một tháng là:

A = P.t’ = 1,1kW.30h = 33kW.h

Tiền phải trả: T = 33.1000 = 33000 đồng.

Câu 14 trang 44 SBT Vật Lí 9 

Trong mùa đông, một lò sưởi có ghi 220V – 880W được sử dụng với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ mỗi ngày.

a) Tính điện trở của dây nung lò sưởi và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó

b) Tính nhiệt lượng mà lò sưởi này toả ra trong mỗi ngày theo đơn vị kJ.

c) Tính tiền điện phải trả cho việc dùng lò sưởi như trên trong suốt mùa đông, tổng cộng là 30 ngày. Cho rằng giá tiền điện là 1000đ/kW.h

Tóm tắt:

ULđm = 220V; PLđm = 880W = 0,88kW; U = 220V; t0 = 4h = 4.3600 = 14400s

a) R = ?; I = ?

b) Q0= ?kJ

c) t = 4.30 = 120h; 1000đ/kW.h; tiền = ?đồng

Lời giải:

a) Vì ULđm= U = 220V nên công suất tiêu thụ của lò sưởi bằng công suất định mức: P = PLđm= 880W

Điện trở của dây nung:

P = U2 / R ⇒ R = U2 / P = 2202 / 880 = 55Ω.

Cường độ dòng điện chạy qua nó: P = I.U ⇒ I = P / U = 880 / 220 = 4A

b) Nhiệt lượng tỏa ra của lò sưởi bằng điện năng mà lò sưởi tiêu thụ mỗi ngày.

Q = A = P.t0 = 880.14400 = 12672000J = 12672 kJ

c) Điện năng mà lò sưởi tiêu thụ trong một tháng là:

A = P.t’ = 0,88kW.120h = 105,6kW.h

Tiền điện phải trả: T = 105,6.1000 = 105600 đồng