logo

Bài 3. Bảng lượng giác

Bài 3. Bảng lượng giác

Bài 39 trang 111 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm:

sin39o13’; cos52o18’; tg13o20’; cotg10o17’; sin45o; cos45o

Lời giải:

sin39o13’ ≈ 0,6323    

cos52o18’ ≈ 0,6115

tg13o20’ ≈ 0,2370    

cotg10o17’ ≈ 0,5118

sin45o ≈ 0,7071    

cos45o ≈ 0,7071

Bài 40 trang 111 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm góc nhọn x:

a. sinx = 0,5446    

b. cosx = 0,4444    

c. tgx = 1,1111

Lời giải:

a. sinx = 0,5446 ⇒ x = 33o

b. cosx = 0,4444 ⇒ x = 63o47’

c. tgx = 1,1111 ⇒ x = 48o

Bài 41 trang 111 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Có góc nhọn x nào mà:

a. sinx = 1,0100    

b. cosx = 2,3540    

c. tgx = 1,6754

Lời giải:

a. sinx = 1,0100: không có góc nhọn x vì sinx < 1

b. cosx = 2,3540: không có góc nhọn x vì cosx < 1

c. tgx = 1,6754 ⇒ x = 59o10’

Bài 42 trang 111 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Cho hình dưới, biết: AB = 9cm, AC = 6,4cm, AN = 3,6cm, Bài 42 trang 111 Sách bài tập Toán 9 Tập 1  – TopLoigiai. Hãy tính:

Bài 42 trang 111 Sách bài tập Toán 9 Tập 1  – TopLoigiai (ảnh 2)

Bài 42 trang 111 Sách bài tập Toán 9 Tập 1  – TopLoigiai (ảnh 3)

Lời giải:

a. Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ANC, ta có:

AC2 = AN2 + NC2 ⇒ NC2 = AC2 – AN2

Bài 42 trang 111 Sách bài tập Toán 9 Tập 1  – TopLoigiai (ảnh 4)

Bài 43 trang 111 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Cho hình bên, biết: góc (ACE) = 90o, AB = BC = CD = DE = 2cm. Hãy tính:

a. AD, BE

b. góc (DAC)

c. góc (BXD)

Bài 43 trang 111 Sách bài tập Toán 9 Tập 1  – TopLoigiai

Lời giải:

a. Ta có:

AC = AB + BC = 2 + 2 = 4 (cm)

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ACD, ta có:

AD2 = AC2 + CD2 = 42 + 22 = 16 + 4 = 20

=> AD = √20 = 2√5 (cm)

Bài 44 trang 112 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Đoạn thẳng LN vuông góc với đoạn thẳng AB tại trung điểm N của AB; M là một điểm của đoạn thẳng LN và khác với L, N. Hãy so sánh các góc (LAN) và góc (MBN) .

Bài 44 trang 112 Sách bài tập Toán 9 Tập 1  – TopLoigiai

Lời giải:

Bài 44 trang 112 Sách bài tập Toán 9 Tập 1  – TopLoigiai (ảnh 2)

Bài 45 trang 112 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Không dùng bảng lượng giác và máy tính bỏ túi, hãy so sánh:

a. sin25ovà sin75o

b. cos40o và cos75o

c. sin38ovà cos38o

d. sin50o và cos50o

Lời giải:

a. Với 0o< α < 90ota có α tăng thì sin α tăng

Ta có: 25o < 75o, suy ra sin25o < sin75o

b. Với 0o< α < 90ota có α tăng thì cos α giảm

Ta có: 40o < 75o, suy ra cos45o > cos75o

c. Với 0o< α < 90ota có α tăng thì sin α tăng

Ta có: 38o + 52o = 90o, suy ra: cos38o = sin52o

Vì 38o < 52o nên sin38o < sin52o hay sin38o < cos38o

d. Với 0o< α < 90ota có α tăng thì cos α giảm

Ta có: 40o + 50o = 90o, suy ra: sin50o = cos40o

Vì 40o < 50o nên cos40o > cos50o hay sin50o > cos50o

Bài 46 trang 112 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Không dùng bảng lượng giác và máy tính bỏ túi, hãy so sánh

a. tg50o28’ và tg63o

b. cotg14ovà cotg35o12’

c. tg27ovà cotg27o

d. tg65o và cotg65o

Lời giải:

a. Với 0o< α < 90ota có α tăng thì tg α tăng

Ta có: 50o28’ < 63o, suy ra tg50o28’ < tg63o

b. Với 0o< α < 90ota có α tăng thì cotg α giảm

Ta có: 14o < 35o12’, suy ra cotg14o > cotg35o12’

c. Với 0o< α < 900 ta có α tăng thì tg α tăng

Ta có: 27o + 63o = 90o, suy ra: cotg27o = tg63o

Vì 27o < 63o nên tg27o < tg63o hay tg27o < cotg27o

d. Với 0o< α < 90ota có α tăng thì cotg α giảm

Ta có: 65o + 25o = 90o, suy ra: tg65o = cotg25o

Vì 25o < 65o nên cotg25o > cotg65o hay tg65o > cotg65o

Bài 47 trang 112 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Cho x là một góc nhọn, biểu thức sau đây có giá trị âm hay dương? Vì sao?

a. sinx – 1    

b. 1 – cosx

c. sinx – cosx    

d. tgx – cotgx

Lời giải:

a. Ta có: với 0o< x < 90othì sinx < 1, suy ra sinx – 1 < 0

b. Ta có: với 0o< x < 90othì cosx < 1, suy ra 1 – cosx > 0

c. Ta có: *nếu x = 45othì sinx = cosx, suy ra: sinx – cosx = 0

*nếu x < 45o thì cosx = sin(90o – x)

Vì x < 45o nên 90o – x > 45o, suy ra: sinx < sin(90o – x)

Vậy sinx – cosx < 0

*nếu x > 45o thì cosx = sin(90o – x)

Vì x > 45o nên 90o – x < 45o, suy ra: sinx > sin(90o – x)

Vậy sinx – cosx > 0.

Bài 48 trang 112 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Không dùng bảng lượng giác và máy tính bỏ túi, hãy so sánh:

a. tg28ovà sin28o

b. cotg42o và cos42o

c. cotg73ovà sin17o

d. tg32o và cos58o

Lời giải:

Bài 48 trang 112 Sách bài tập Toán 9 Tập 1  – TopLoigiai

Bài 49 trang 112 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Tam giác ABC vuông tại A, có AC = (1/2).BC.

Bài 49 trang 112 Sách bài tập Toán 9 Tập 1  – TopLoigiai

Lời giải:

Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABC, ta có:

BC2= AB2 + AC2

⇒AB2 = BC2 – AC2

Bài 49 trang 112 Sách bài tập Toán 9 Tập 1  – TopLoigiai (ảnh 2)

Bài 50 trang 112 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Tính các góc của tam giác ABC, biết AB = 3cm, AC = 4cm và BC = 5cm

Lời giải:

Ta có: AB = 3 ⇒ AB2 = 32 = 9

AC = 4 ⇒ AC2 = 42 = 16

BC = 5 ⇒ BC2 = 52 = 25

Ta có: AB2 + AC2 = 9 + 16 = 25 = BC2

Suy ra tam giác ABC vuông tại A.

Ta có:

Bài 50 trang 112 Sách bài tập Toán 9 Tập 1  – TopLoigiai

Bài 51 trang 112 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Để vẽ một tam giác cân có góc ở đáy 50o mà không có thước đo góc, một học sinh vẽ một tam giác cân có cạnh bên là 3cm, cạnh đáy 4cm. Tính góc ở đáy mà em học sinh đó đã vẽ. Sai số so với số đo phải vẽ là bao nhiêu?

Lời giải:

Giả sử tam giác ABC có AB = AC = 3cm, BC = 4cm.

Kẻ AH ⊥ BC. Ta có :

Bài 51 trang 112 Sách bài tập Toán 9 Tập 1  – TopLoigiai

Tam giác ABH vuông tại H nên ta có:

Bài 51 trang 112 Sách bài tập Toán 9 Tập 1  – TopLoigiai (ảnh 2)

Sai số là: 50o – 48o11’ = 1o49’

Bài 1 trang 112 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Hãy so sánh

a) sinα và tgα (0o< α < 90o);

b) cosα và cotgα ((0o< α < 90o);

c) sin35ovà tg38o;

d) cos33ovà tg61o.

Lời giải:

a) Do 0 < cosα < 1 và sinα > 0 nên tgα = sinα/cosα > sinα.

b) Do 0 < sinα < 1 và cosα > 0 nên cotgα = cosα/sinα > cosα.

c) Theo a) sin35o< tg35o, mà khi góc lớn lên thì tang cũng lớn lên nên tg35o< tg38o. Vậy sin35o < tg38o.

d) Theo b) cos33o< cotg33omà khi lớn lên thì cotg nhỏ đi nên

cotg33o < cotg29o = tg61o. Suy ra cos33o < tg61o.

Bài 2 trang 112 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Không tính giá trị cụ thể, hãy sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

a) sin20o, cos20o, sin55o, cos40o, tg70o.

b) tg70o, cotg60o, cotg65o, tg50o, sin25o.

Lời giải:

a) Để ý rằng với các góc nhọn, khi góc lớn lên thì sin của nó lớn lên và chú ý rằng cos20o= sin70o, cos40o= sin50o và do sinα < tgα từ

sin20o < sin50o (= cos40o) < sin55o < sin70o (= cos20o) < tg70o.

Suy ra sin20o < cos40o < sin55o < cos20o < tg70o.

b) Để ý rằng với các góc nhọn, khi góc lớn lên thì tang của góc đó lớn lên và chú ý rằng cotg60o= tg30o, cotg65o= tg25o và do sinα < tgα nên từ

sin25o < tg25o (= cotg65o) < tg30o (= cotg60o) < tg50o < tg70o

suy ra sin25o < cotg65o < cotg60o < tg50o < tg70o.

Bài 3 trang 113 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Trong tam giác vuông có một cạnh góc vuông bằng b, góc đối diện với nó bằng β.

a) Hãy biểu thị cạnh góc vuông kia, góc đối diện với cạnh này và cạnh huyền qua b và β.

b) Hãy tìm các giá trị của chúng khi b = 10cm, β = 50° (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba).

Lời giải:

Trong tam giác ABC vuông tại A, cạnh AC = b, ∠(ABC) = β thì:

Bài 3 trang 113 Sách bài tập Toán 9 Tập 1  – TopLoigiai

Bài 4 trang 113 Sách bài tập Toán 9 Tập 1: 

Trong tam giác vuông có một cạnh góc vuông bằng b, góc nhọn kề với nó bằng α.

a) Hãy biểu thị cạnh góc vuông kia, góc nhọn kề với cạnh này và cạnh huyền qua b và α.

b) Hãy tìm các giá trị của chúng khi b = 12cm, α = 42o(làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba).

Lời giải:

Trong tam giác ABC vuông tại A, cạnh AC = b, ∠(ACB) = α thì:

a) AB = c = btgα, ∠(ABC) = 90o- α, BC = a = b/cosα.

b) Khi b = 12 (cm), α = 42othì

c = 12tg42o ≈ 10,805 (cm), ∠(ABC) = 48o, a = 12/(cos42o) ≈ 16,148 (cm).