Đăng nhập
Đăng kí
Hỏi đáp
GIẢI SBT SINH HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC
GIẢI SBT MÔN SINH HỌC 10 KNTT CHƯƠNG 3. TRAO ĐỔI CHẤT QUA MÀNG VÀ TRUYỀN TIN TẾ BÀO
Giải SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức: Giải SBT môn Sinh học 10 KNTT Chương 3. Trao đổi chất qua màng và truyền tin tế bào
Bài 1 trang 33 SBT Sinh học 10:Tế bào lấy các chất tan trong dung dịch bằng cách màng tế bào lõm vào bên trong hình thành nên túi vận chuyển bao bọc lấy dung dịch rồi mới tách rời khỏi màng vào bên trong tế bào chất
Bài 2 trang 33 SBT Sinh học 10:Quá trình nào dưới đây bao hàm tất cả các quá trình còn lại ?
Bài 3 trang 33 SBT Sinh học 10:Những phát biểu nào dưới đây về các protein vận chuyển ở màng tế bào là đúng ?
Bài 4 trang 34 SBT Sinh học 10:Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
Bài 5 trang 34 SBT Sinh học 10:Những giải thích nào dưới đây về các loại khuếch tán là đúng ?
Bài 6 trang 34 SBT Sinh học 10:Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
Bài 7 trang 34 SBT Sinh học 10:Tại sao các phân tử tín hiệu ngoại bào (như aldosterone) tan được trong lipid, xâm nhập được qua màng tế bào của mọi tế bào nhưng chỉ gây đáp ứng ở tế bào đích ?
Bài 8 trang 35 SBT Sinh học 10:Hormone sinh dục (steroid) tác động lên tế bào đích
Bài 9 trang 35 SBT Sinh học 10:Những phát biểu nào dưới đây về quá trình truyền tín hiệu trong tế bào là đúng?
Bài 10 trang 35 SBT Sinh học 10:Một tế bào có đáp ứng với một tín hiệu hay không phụ thuộc vào
Bài 11 trang 35 SBT Sinh học 10:Đáp ứng của tế bào đích khi nhận tín hiệu có thể là
Bài 12 trang 35 SBT Sinh học 10:Giải thích nào dưới đây về quá trình truyền tin bên trong tế bào là đúng?
Bài 13 trang 36 SBT Sinh học 10:Một tế bào giả định bên trong chứa chất A với nồng độ [0,03 M], chất B [0,02 M] được đặt trong một bình dung dịch có chứa các chất A [0,01 M], B [0,01 M], C [0,01 M] và chất D [0,01 M]
Bài 14 trang 36 SBT Sinh học 10:Nhiều loại protein vận chuyển trên màng tế bào không chỉ vận chuyển từng chất riêng rẽ mà có thể vận chuyển hai chất cùng lúc
Bài 15 trang 36 SBT Sinh học 10:Glucose được vận chuyển vào trong tế bào mỡ nhờ protein vận chuyển có tên là GLUT 4
Bài 16 trang 36 SBT Sinh học 10:Tế bào gan động vật là nơi chứa nhiều glucose
Bài 18 trang 36 SBT Sinh học 10:Trao đổi khí O2 và CO2 ở các tế bào niêm mạc phổi của người chỉ đơn giản bằng sự khuếch tán qua màng
Bài 19 trang 36 SBT Sinh học 10:Tại sao tế bào hồng cầu của người không có dạng hình cầu mà lại có dạng hình đĩa lõm hai mặt?
Bài 20 trang 36 SBT Sinh học 10:Một loại phân tử tín hiệu thuộc loại tan trong nước
Bài 21 trang 37 SBT Sinh học 10:Protein vận chuyển được tìm thấy ở tất cả các loại màng sinh học
Bài 17 trang 36 SBT Sinh học 10: Vẽ đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa sự gia tăng nồng độ chất tan bên ngoài tế bào với tốc độ vận chuyển chất tan vào trong tế bào qua màng kép phospholipid và qua kênh protein.
Bài 22 trang 37 SBT Sinh học 10: Epinephrine tác động lên tế bào cơ tim làm cho tế bào tiêu thụ nhiều glucose, co nhanh hơn và làm tăng nhịp tim,
Bài 23 trang 37 SBT Sinh học 10: Vẽ bản đồ khái niệm kết nối các khái niệm : hormone steroid, nhân tế bào, dịch mã, thụ thể, phiên mã, truyền tin tế bào.
Bài 24 trang 37 SBT Sinh học 10: Vẽ sơ đồ tế bào với các khái niệm: ATP, protein vận chuyển, gradient nồng độ, protein kênh, protein mang, prote
Trang trước
Trang sau
Xem các bài khác
Giải SBT môn Sinh học 10 KNTT Chương 1. Thành phần hóa học của tế bào
Giải SBT môn Sinh học 10 KNTT Chương 2. Cấu trúc tế bào
Giải SBT môn Sinh học 10 KNTT Chương 3. Trao đổi chất qua màng và truyền tin tế bào
Giải SBT môn Sinh học 10 KNTT Chương 4. Chuyển hóa năng lượng trong tế bào
Giải SBT Sinh học 10 KNTT Chương 5. Chu kì tế bào và phân bào
xem thêm
Giải SBT Sinh học 10 Kết nối tri thức
Đặt câu hỏi