Đăng nhập
Đăng kí
Hỏi đáp
GIẢI SBT KHTN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giải SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo
Bài 17. Tế bào
Bài 17.1 trang 59 SBT KHTN 6: Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
Bài 17.2 trang 59 SBT KHTN 6: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
Bài 17.4 trang 59 SBT KHTN 6: Đặc điểm của tế bào nhân thực là:
Bài 17.5 trang 59 SBT KHTN 6: Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành?
Bài 17.6 trang 59 SBT KHTN 6: Hoàn thành các yêu cầu sau:
Bài 17.7 trang 60 SBT KHTN 6: Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:
Bài 17.8 trang 60 SBT KHTN 6: Quan sát cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật dưới đây.
Bài 17.9 trang 60 SBT KHTN 6: Hình ảnh dưới đây mô tả kích thước một số tế bào ở người.
Bài 17.10 trang 60 SBT KHTN 6: Hãy nêu các hình dạng của tế bào, lấy ví dụ minh họa.
Bài 17.11 trang 61 SBT KHTN 6: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là một chuỗi các thay đổi về kích thước, số lượng các thành phần trong tế bào
Bài 17.12 trang 61 SBT KHTN 6: Trong cơ thể sinh vật, ba tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu tế bào này thực hiện ba lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
Bài 17.13 trang 61 SBT KHTN 6: Hãy trả lời các câu hỏi sau:
Bài 18. Thực hành quan sát tế bào sinh vật
Bài 18.1 trang 63 SBT KHTN 6: Hai bạn Nam và Mai cùng làm tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành, khi thực hiện bước tách vỏ củ hành, Nam dùng kim mũi mác tách lát mỏng còn Mai dùng kim mũi mác bóc lớp vỏ lụa
Bài 18.2 trang 63 SBT KHTN 6: Trong thực hành quan sát tế bào biểu bì da ếch,theo em, vì sao cần phải nhuộm tế bào biểu bì da ếch bằng xanh methylene?
Bài 18.3 trang 63 SBT KHTN 6: Sử dụng các từ sau: tế bào, xanh methylene, iodine, cấu trúc để hoàn thành chỗ trống từ (1) đến (4) trong đoạn văn dưới đây:
Bài 18.4 trang 63 SBT KHTN 6: So sánh đặc điểm hình dạng, kích thước tế bào biểu bì vảy hành với tế bào biểu bì da ếch.
Bài 18.5 trang 63 SBT KHTN 6: So sánh đặc điểm hình dạng, kích thước tế bào trứng cá với tế bào biểu bì da ếch.
Bài 18.6 trang 63 SBT KHTN 6: Tìm hiểu thêm những tế bào nào chúng ta có thể quan sát được bằng mắt thường.
Bài 19. Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
Bài 19.1 trang 65 SBT KHTN 6: Quan sát hình ảnh trùng roi và trả lời các câu hỏi.
Bài 19.2 trang 65 SBT KHTN 6: Quan sát hình ảnh bên về trùng biến hình.
Bài 19.4 trang 65 SBT KHTN 6: Hãy chọn một đáp án đúng.
Bài 19.5 trang 66 SBT KHTN 6: Cho hai hình cơ thể đơn bào dưới đây, hãy nêu điểm khác biệt giữa chúng.
Bài 19.6 trang 66 SBT KHTN 6: Quan sát hình dưới đây về trùng biến hình và cho biết đây là quá trình nào.
Bài 19.7 trang 66 SBT KHTN 6: Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?
Bài 19.8 trang 66 SBT KHTN 6: Cho các sinh vật sau: vi khuẩn lao, chim bồ câu, vi khuẩn E.coli, đà điểu, cây thông, trùng roi, cây táo, trùng biến hình, tảo lục đơn bào
Bài 19.9 trang 67 SBT KHTN 6: Hoàn thành các câu sau:
Bài 19.10 trang 67 SBT KHTN 6: Hãy hoàn thành các yêu cầu sau:
Bài 20. Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào
Bài 20.1 trang 69 SBT KHTN 6: Tổ chức cơ tể đa bào được sắp xếp thành năm cấp độ theo sơ đồ dưới đây:
Bài 20.2 trang 69 SBT KHTN 6: Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm?
Bài 20.3 trang 69 SBT KHTN 6: Nối các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào ở cột bên trái với các ví dụ tương ứng ở cột bên phải.
Bài 20.4 trang 69 SBT KHTN 6: Nối các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào ở cột A với các định nghĩa tương ứng ở cột B.
Bài 20.5 trang 70 SBT KHTN 6: Quan sát một số cơ quan trong hình sau:
Bài 20.6 trang 70 SBT KHTN 6: Căn cứ vào cột chức năng, hãy điền tên các cơ quan ở bài tập 20.5 vào cột tên cơ quan và tên các hệ cơ quan tương ứng vào cột hệ cơ quan trong bảng dưới đây.
Bài 20.7 trang 70 SBT KHTN 6: Cho hình ảnh cây lạc.
Bài 20.8 trang 71 SBT KHTN 6: Căn cứ vào cột chức năng, hãy điền tên các cơ quan của thực vật ở bài tập 20.7 vào cột tên cơ quan và tên các hệ cơ quan tương ứng vào cột hệ cơ quan trong bảng dưới đây
Bài 20.9 trang 71 SBT KHTN 6: Hoàn thành đoạn thông tin sau:
Bài 20.10 trang 71 SBT KHTN 6: Quan sát sơ đồ dưới đây và hoàn thành các yêu cầu sau:
Bài 20.11 trang 72 SBT KHTN 6: Ung thư và sự sinh sản của tế bào: Ung thư là kết quả của sự mất kiểm soát trong quá trình sinh sản của tế bào, dẫn đến sự tạo thành khối u
Bài 20.12 trang 72 SBT KHTN 6: Hãy viết câu trả lời tương ứng với các yêu cầu sau:
Bài 21. Thực hành quan sát sinh vật
Bài 21.1 trang 75 SBT KHTN 6: Trong các bước làm tiêu bản quan sát cơ thể đơn bào, tại sao phải đặt sợi bông lên lam kính trước khi nhỏ giọt nước ao/hồ lên?
Bài 21.2 trang 75 SBT KHTN 6: Vẽ và chú thích trùng giàu, trùng roi.
Bài 21.3 trang 75 SBT KHTN 6: Hãy nêu ba đặc điểm chung của trùng giày, trùng roi.
Bài 21.4 trang 75 SBT KHTN 6: Một số loài thực vật có các biến dạng ở rễ, thân, lá giúp chúng thực hiện được chức năng phù hợp với điều kiện môi trường
Bài 21.5 trang 75 SBT KHTN 6: Vẽ và chú thích hệ tiêu hóa ở người.
Bài 21.6 trang 75 SBT KHTN 6: Khi thao tác trên các bộ phận của mô hình cơ thể người, để thuận tiện cho việc lắp mô hình về hình dạng ban đầu em cần chú ý điều gì?
Bài 22. Phân loại thế giới sống
Bài 22.1 trang 77 SBT KHTN 6: Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì với chúng ta?
Bài 22.2 trang 77 SBT KHTN 6: Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại sinh vật?
Bài 22.3 trang 77 SBT KHTN 6: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
Bài 22.4 trang 77 SBT KHTN 6: Tên phổ thông của các loài được hiểu là?
Bài 22.5 trang 77 SBT KHTN 6: Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
Bài 22.6 trang 78 SBT KHTN 6: Hãy kể tên một số loài động vật, thực vật sống quanh em
Bài 22.7 trang 78 SBT KHTN 6: Quan sát sơ đồ phân loại dưới đây, hãy xác định các bậc phân loại (Họ, Bộ, Lớp, Ngành, Giới) của loài Gấu trúc trong hàng thứ tư từ trên xuống.
Bài 22.8 trang 78 SBT KHTN 6: Quan sát sơ đồ các bậc phân loại loài Cáo đỏ trong hình sau và cho biết:
Bài 22.9 trang 79 SBT KHTN 6: Cho một số sinh vật sau: vi khuẩn E.coli, trùng roi, nấm men, nấm mốc, rêu, lúa nước, mực ống, san hô
Bài 22.10 trang 79 SBT KHTN 6: Cho một số sinh vật sau: cây khế, con gà, con thỏ, con cá
Bài 23. Thực hành xây dựng khóa lưỡng phân
Bài 23.1 trang 81 SBT KHTN 6: Hãy cho biết có mấy cặp đặc điểm được dùng để phân loại bốn loài sinh vật: cá, thằn lằn, hổ, khỉ đột.
Bài 23.2 trang 81 SBT KHTN 6: Hãy lập bảng liệt kê các đặc điểm để phân loại các sinh vật trên.
Bài 23.3 trang 81 SBT KHTN 6: Nhà phân loại học nào đề xuất phân loại sinh vật theo khóa lưỡng phân?
Bài 23.4 trang 81 SBT KHTN 6: Khi xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại các đối tượng sinh vật, điều quan trọng nhất trong các bước xây dựng là gì?
Bài 23.5 trang 81 SBT KHTN 6: Dựa vào những cặp đặc điểm nào để phân biệt bảy bộ côn trùng?
Bài 24. Virus
Bài 24.1 trang 83 SBT KHTN 6: Hình bên mô phỏng hình dạng và cấu trúc của virus nào?
Bài 24.2 trang 83 SBT KHTN 6: Quan sát hình dưới đây và xác định cấu tạo của virus bằng cách lựa chọn đáp án đúng.
Bài 24.3 trang 83 SBT KHTN 6: Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng:
Bài 24.4 trang 83 SBT KHTN 6: Trong các bệnh sau đây, bệnh nào do virus gây nên?
Bài 24.5 trang 83 SBT KHTN 6: Sau khi học bài virus, bạn Linh nói: “Virus là một dạng sống đặc biệt.” Em hãy giải thích câu nói của bạn Linh.
Bài 24.6 trang 83 SBT KHTN 6: Theo báo cáo của Cục Y tế dự phòng – Bộ Y tế, năm 2020 tình hình bệnh dại có chiều hướng gia tăng
Bài 24.7 trang 84 SBT KHTN 6: Virus có vai trò gì đối với con người?
Bài 24.8 trang 84 SBT KHTN 6: Quan sát hình bên và cho biết biểu hiện có thể xuất hiện ở người bị nhiễm virus corona và biện pháp phòng chống.
Bài 24.9 trang 84 SBT KHTN 6: Em hãy kể tên một số bệnh do virus gây ra có thể phòng tránh bằng cách tiêm phòng vaccine.
Bài 24.10 trang 84 SBT KHTN 6: Tại sao các bác sĩ thường khuyên chúng ta nên tiêm phòng vaccine tăng cường sức đề kháng để vượt qua các bệnh do virus gây nên.
Bài 25. Vi khuẩn
Bài 25.1 trang 85 SBT KHTN 6: Vi khuẩn là:
Bài 25.2 trang 85 SBT KHTN 6: Bệnh nào sau đây không phải bệnh do vi khuẩn gây nên?
Bài 25.3 trang 85 SBT KHTN 6: Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinhh cho người nhiễm vi khuẩn:
Bài 25.5 trang 85 SBT KHTN 6: Con đường lây truyền nào sau đây không phải là con đường lây truyền bệnh lao phổi?
Bài 25.6 trang 86 SBT KHTN 6: Vẽ và chú thích các thành phần cấu tạo chung của vi khuẩn.
Bài 25.7 trang 86 SBT KHTN 6: Điền từ còn thiếu vào đoạn thông tin sau bằng cách lựa chọn đáp án thích hợp các từ gợi ý sau: virus, vi khuẩn, phân hủy, tổng hợp, vật chất, sinh vật.
Bài 25.8 trang 86 SBT KHTN 6: Bác sĩ luôn khuyên chúng ta: “ăn chín, uống sôi” để phòng tránh bệnh do vi khuẩn gây nên
Bài 25.9 trang 86 SBT KHTN 6: Khi trời trở lạnh đột ngột, em bị ho, mẹ đưa em đi khám bác sĩ
Bài 25.10 trang 86 SBT KHTN 6: Bệnh than do vi khuẩn Bacillus anthracis có khả năng sinh bào tử hay còn gọi là nha bào, Các bào tử của chúng có thể tồn tại rất lâu và có sức sống cao trong những môi trường khắc nghiệt
Bài 26. Thực hành quan sát vi khuẩn
Bài 26.1 trang 88 SBT KHTN 6: Bước nhuộm xanh methylene khi làm tiêu bản quan sát vi khuẩn trong nước dưa muối, cà muối có ý nghĩa gì?
Bài 26.2 trang 88 SBT KHTN 6: Kể tên một số ứng dụng của vi khuẩn trong chế biến thức ăn, thực phẩm trong gia đình.
Bài 26.3 trang 88 SBT KHTN 6: Có bạn nói thời gian ủ sữa chua chỉ cần 1 – 2 giờ
Bài 26.4 trang 88 SBT KHTN 6: Sau khi được học về cách làm sữa chua, em và bạn trong tổ về nhà thực hiện theo các bước đã được hướng dẫn
Bài 26.5 trang 88 SBT KHTN 6: Hãy nêu các bước muối dưa cải thường sử dụng trong gia đình.
Bài 27. Nguyên sinh vật
Bài 27.1 trang 90 SBT KHTN 6: Trong các sinh vật dưới dây, sinh vật nào không phải là nguyên sinh vật?
Bài 27.2 trang 90 SBT KHTN 6: Thành phần nào trong tế bào tảo lục ở hình bên giúp chúng có khả năng quang hợp?
Bài 27.3 trang 90 SBT KHTN 6: Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật:
Bài 27.4 trang 90 SBT KHTN 6: Nấm nhầy thuộc giới?
Bài 27.5 trang 90 SBT KHTN 6: Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?
Bài 27.6 trang 90 SBT KHTN 6: Chọn đáp án phù hợp trong các từ/cụm từ gợi ý sau: Nguyên sinh vật, nhân thực, một tế bào, nhiều tế bào, tảo lục, trùng biến hình, hình dạng, vi khuẩn, virus để điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin dưới đây:
Bài 27.7 trang 91 SBT KHTN 6: Hãy kể tên một số kí sinh trùng thuộc nhóm nguyên sinh vật kí sinh ở người.
Bài 27.8 trang 91 SBT KHTN 6: Em hãy nêu một số bệnh lây nhiễm thường gặp trong đời sống và cho biết tác nhân gây bệnh là gì bằng cách hoàn thành bảng sau:
Bài 27.9 trang 91 SBT KHTN 6: Điều gì sẽ xảy ra với các sinh vật trong chuỗi thức ăn ở hình bên nếu số lượng tảo trong chuối thức ăn bị giảm đột ngột?
Bài 27.10 trang 91 SBT KHTN 6: Hai bạn học sinh đang tranh cãi về môi trường sống của nguyên sinh vật
Bài 28. Nấm
Bài 28.1 trang 93 SBT KHTN 6: Quan sát hình ảnh một số nấm sau và trả lời các câu hỏi:
Bài 28.2 trang 93 SBT KHTN 6: Quan sát hình bên về cấu tạo nấm độc và trả lời câu hỏi:
Bài 28.3 trang 93 SBT KHTN 6: Bào tử đảm là cơ quan sinh sản của loại nấm nào sau đây?
Bài 28.4 trang 93 SBT KHTN 6: Thuốc kháng sinh penicillin được sản xuất từ?
Bài 28.5 trang 93 SBT KHTN 6: Quá trình chế biến rượu vang cần sinh vật nào sau đây là chủ yếu?
Bài 28.6 trang 93 SBT KHTN 6: Tại sao khi lấy mẫu nấm mốc để làm thực hành, để đảm bảo an toàn chúng ta phải sử dụng găng tay và khẩu trang cá nhân?
Bài 28.7 trang 93 SBT KHTN 6: Hãy chỉ ra dấu hiệu hình thái để nhận biết nấm độc trong tự nhiên.
Bài 28.8 trang 94 SBT KHTN 6: Hãy nêu tên một số nấm và lợi ích, tác hại của các loại nấm đó trong tự nhiên và trong thực tiễn bằng cách hoàn thành bảng sau:
Bài 28.9 trang 94 SBT KHTN 6: Hãy trình bày một số con đường lây bệnh do nấm gây nên và biện pháp phòng bệnh bằng cách hoàn thành bảng sau:
Bài 28.10 trang 94 SBT KHTN 6: Địa y rất phổ biến trong tự nhiên, hãy tra cứu thông tin và trình bày một số hiểu biết của em về địa y.
Bài 29. Thực vật
Bài 29.1 trang 96 SBT KHTN 6: Theo phân loại của Whittaker đại diện nào sau đây không thuộc nhóm Thực vật?
Bài 29.2 trang 96 SBT KHTN 6: Trong các thực vật sau, loài nào cơ thể có cả hoa, quả và hạt?
Bài 29.3 trang 96 SBT KHTN 6: Cây nào dưới đây có thân rễ?
Bài 29.4 trang 96 SBT KHTN 6: Em hãy tìm ra cây có đặc điểm sống khác biệt với đặc điểm sống của các cây còn lại.
Bài 29.5 trang 97 SBT KHTN 6: Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?
Bài 29.6 trang 97 SBT KHTN 6: Hãy xác định tên của các nhóm thực vật từ (1) đến (4).
Bài 29.7 trang 97 SBT KHTN 6: Hãy cho biết môi trường sống của mỗi nhóm thực vật từ (1) đến (4).
Bài 29.8 trang 97 SBT KHTN 6: Trong các nhóm thực vật từ (1) đến (4), nhóm nào tiến hóa nhất về sinh sản?
Bài 29.9 trang 97 SBT KHTN 6: Hãy nêu tên một số thực vật và lợi ích, tác hại của các loại thực vật đó trong tự nhiên và trong thực tiễn bằng cách hoàn thành bảng sau:
Bài 29.10 trang 97 SBT KHTN 6: Hãy viết một đoạn văn khoảng 150 từ nói về vai trò của thực vật đối với thiên nhiên, đối với con người và các động vật khác.
Bài 30. Thực hành phân loại thực vật
Bài 30.1 trang 99 SBT KHTN 6: Cho các thực vật sau: cây bợ nước, cây hoa tigon, cây vạn tuế, cây thông hai lá, cây dâu tằm, cây bắt ruồi, cây hồ tiêu, cây dưa leo, cây hoa quỳnh, cây rêu tường, dây tơ hồng, cây hành tây.
Bài 30.2 trang 99 SBT KHTN 6: Cho các thực vật sau:cây bợ nước, cây hoa tigon, cây vạn tuế, cây thông hai lá, cây dâu tằm, cây bắt ruồi, cây hồ tiêu, cây dưa leo, cây hoa quỳnh, cây rêu tường, dây tơ hồng, cây hành tây.
Bài 30.4 trang 99 SBT KHTN 6: Hãy tìm xung quanh em một số thực vật có rễ, thân, lá biến dạng.
Bài 30.5 trang 99 SBT KHTN 6: Hãy xây dựng khóa lưỡng phân cho các thực vật sau: cây hoa phượng, cây hoa mười giờ, cây hoa hồng gai, cây thông.
Bài 31. Động vật
Bài 31.1 trang 101 SBT KHTN 6: Có thể dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống?
Bài 31.2 trang 101 SBT KHTN 6: Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?
Bài 31.3 trang 101 SBT KHTN 6: Thủy tức là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?
Bài 31.4 trang 101 SBT KHTN 6: Cá heo trong hình bên là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?
Bài 31.5 trang 101 SBT KHTN 6: Cá cóc trong hình bên là đại biện của nhóm động vật nào sau đây?
Bài 31.6 trang 101 SBT KHTN 6: Động vật có xương sống bao gồm:
Bài 31.7 trang 101 SBT KHTN 6: Hai bạn tranh cãi nhau về san hô
Bài 31.8 trang 102 SBT KHTN 6: Cho các đại diện sinh vật: cá mập, cá voi, chim cánh cụt, ếch giun, cá sấu, thú mỏ vịt, cua, san hô, giun đất, hến, mực, bọ cánh cam, lươn, hươu, cá ngựa
Bài 31.9 trang 102 SBT KHTN 6: Hãy kể tên một số động vật xung quan em có giá trị trong thực tiễn.
Bài 31.10 trang 102 SBT KHTN 6: Hãy thực hiện một cuộc khảo sát nhỏ điều tra về một số động vật gây hại cho nền kinh tế địa phương
Bài 32. Thực hành quan sát và phân loại động vật ngoài thiên nhiên
Bài 32.1 trang 104 SBT KHTN 6: Những dụng cụ nào sau đây cần phải được chuẩn bị trước khi quan sát sinh vật ngoài thiên nhiên.
Bài 32.2 trang 104 SBT KHTN 6: Hãy mô tả một vài câu về đặc trưng của đặc điểm quan sát động vật ngoài thiên nhiên.
Bài 32.3 trang 104 SBT KHTN 6: Hãy liệt kê những động vật mà em quan sát được tại địa điểm quan sát.
Bài 32.4 trang 104 SBT KHTN 6: Chọn ra 4 đối tượng động vật mà em quan sát được, lập bảng mô tả các tiêu chí đặc trưng của mỗi đối tượng đó theo mẫu sau:
Bài 32.5 trang 104 SBT KHTN 6: Hãy cho biết vai trò của những động vật mà em quan sát được tại địa điểm thực hành bằng cách điền vào bảng sau:
Bài 33. Đa dạng sinh học
Bài 33.1 trang 106 SBT KHTN 6: Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có đa dạng sinh học lớn nhất?
Bài 33.2 trang 106 SBT KHTN 6: Lạc đà là động vật đặc trưng cho sinh cảnh nào?
Bài 33.3 trang 106 SBT KHTN 6: Động vật nào sau đây không nằm trong Sách Đỏ Việt Nam?
Bài 33.4 trang 106 SBT KHTN 6: Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học?
Bài 33.5 trang 106 SBT KHTN 6: Mục tiêu nào sau đây không phải của công ước CBD (Convention on Biological Diversity)?
Bài 33.6 trang 106 SBT KHTN 6: Sử dụng các từ gợi ý: cá thể, số lượng loài, đa dạng sinh học, môi trường sống để điền vào chỗ trống cho phù hợp.
Bài 33.7 trang 106 SBT KHTN 6: Tại sao đa dạng sinh học ở hoang mạc lại thấp hơn rất nhiều so với đa dạng sinh học ở rừng mưa nhiệt đới?
Bài 33.8 trang 106 SBT KHTN 6: Em hãy cho biết sự đa dạng màu sắc của tắc kè có ý nghĩa gì cho chúng?
Bài 33.9 trang 106 SBT KHTN 6: Hãy viết một đoạn văn ngắn 150 – 200 từ, trình bày về vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn.
Bài 33.10 trang 106 SBT KHTN 6: Vẽ một bức tranh cổ động bảo vệ đa dạng sinh học.
Bài 34. Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên
Bài 34.1 trang 108 SBT KHTN 6: Khi đi tham quan tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên em thường sử dụng loại kính nào sau đây?
Bài 34.2 trang 108 SBT KHTN 6: Những dụng cụ nào sau đây không cần sử dụng khi tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên.
Bài 34.3 trang 108 SBT KHTN 6: Kính lúp thường sử dụng để quan sát những đối tượng sinh vật nào?
Bài 34.4 trang 108 SBT KHTN 6: Liệt kê các sinh vật quan sát được vào các bảng sau và đánh dấu ✔ vào nhóm sinh vật tương ứng.
Bài 34.5 trang 109 SBT KHTN 6: Xác định vai trò của sinh vật ngoài thiên nhiên bằng cách hoàn thành sơ đồ sau:
xem thêm
Giải SBT KHTN 6 Chân trời sáng tạo
Đặt câu hỏi