logo

Bài 24. Luyện tập. Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo

Bài 24. Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo

Bài 24.1 trang 34 SBT Hóa 11: 

Cho dãy chất: CH4; C6H6; C6H5-OH; C2H5ZnI; C2H5PH2. Nhận xét nào đưới đây đúng ?

A. Các chất trong dãy đều là hiđrocacbon.

B. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hiđrocacbon.

C. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ.

D. Trong dãy có cả chất vô cơ và hữu cơ nhưng đều là hợp chất của cacbon.

Lời giải:

Đáp án: C.

Bài 24.2 trang 35 SBT Hóa 11: 

Người ta lần lượt lấy mẫu thử của một trong bốn chất X, Y, Z, T và làm thí nghiệm như sau : Cho mẫu thử qua CuO đốt nóng (để đốt cháy hoàn toàn) rồi dẫn sản phẩm cháy qua CuSO4 khan sau đó qua dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm cho thấy, mẫu X chỉ làm cho CuSO4 chuyển qua màu xanh, mẫu Y chỉ tạo kết tủa trắng ở bình chứa nước vôi, mẫu Z tạo hiện tượng như trên ở cả hai bình; còn mẫu T không tạo hiện tượng gì.

Kết luận nào đúng cho các thí nghiệm này là :

A. X chỉ chứa nguyên tố hiđro.

B. Y chỉ chứa nguyên tố cacbon

C. Z là một hiđrocacbon.

D. T là chất vô cơ.

Lời giải:

Đáp án: D.

Kết luận A sai: X có chứa hiđro (vì thế khi cháy, X tạo ra H2O) nhưng vẫn có thể có nguyên tố khác, thí NH3...

B sai vì Y chứa nguyên tố cacbon nhưng vẫn có thể chứa nguyên tố khác, thí dụ CO.

C sai vì Z có chứa C và H nhưng vẫn có thể chứa cả oxi (thí dụ C2H6O...) nên chưa chắc Z là hiđrocacbon.

D đúng: T không chứa cacbon vậy nó là chất vô cơ.

Bài 24.3 trang 35 SBT Hóa 11: 

Trong số các chất sau đây, chất nào là đồng đẳng của  Bài 24.3 trang 35 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

 Bài 24.3 trang 35 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2)

Lời giải:

Đáp án: B.

Bài 24.4 trang 35 SBT Hóa 11: 

Phenol có công thức cấu tạo là  Bài 24.4 trang 35 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Trong các chất dưới đây, chất nào không là đồng đẳng của phenol?

 Bài 24.4 trang 35 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2)

Lời giải:

Đáp án: D.

Bài 24.5 trang 35 SBT Hóa 11: 

Trong số các chất dưới đây, chất nào không là đồng phân của

 Bài 24.5 trang 35 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

 Bài 24.5 trang 35 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2)

Lời giải:

Đáp án: D.

Bài 24.6 trang 36 SBT Hóa 11: 

1. Trong số các chất hữu cơ đã được học ở lớp 9, hãy kể ra 2 cặp chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng công thức đơn giản nhất.

2. Viết công thức cấu tạo của 2 chất có cùng công thức phân tử C4H10và của 2 chất có cùng công thức phân tử C2H6O.

Lời giải:

1. Axetilen C2H2và benzen C6H6có cùng công thức đơn giản nhất là CH.

Axit axetic C2H4O2 và glucozơ C6H12O6 có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O.

2. CH3-CH2-CH2-CH3

 Bài 24.6 trang 36 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

CH3-CH2-OH và CH3-O-CH3.

Bài 24.7 trang 36 SBT Hóa 11: 

Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng của các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%.

1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.

2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với CO2là 2,25.

3. Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học, hãy viết các công thức cấu tạo mà chất A có thể có ở dạng khai triển và dạng thu gọn.

Lời giải:

1. Chất A có dạng CxHyClz

x : y : z = 2,02 : 4,04 : 2,02 = 1 : 2 : 1

Công thức đơn giản nhất là CH2Cl.

2. MA= 2,25 x 44,0 = 99,0 (g/mol)

(CH2Cl)n = 99,0 ⇒ 49,5n = 99,0 ⇒ n = 2

CTPT là C2H4Cl2.

3. Các CTCT:

 Bài 24.7 trang 36 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Bài 24.8 trang 36 SBT Hóa 11: 

Hỗn hợp M chứa hai chất hữu cơ thuộc cùng dãy đồng đẳng và hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon. Nếu làm bay hơi 7,28 g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 2,94 g khí N2 ở cùng điều kiện. Để đốt cháy hoàn toàn 5,20 g hỗn hợp M cần dùng vừa hết 5,04 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và hơi nước với thể tích bằng nhau.

Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.

Lời giải:

Số mol 2 chất trong 7,28g M:  Bài 24.8 trang 36 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Số mol 2 chất trong 5,2g M:  Bài 24.8 trang 36 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2)

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mCO2 + mH2O = mM + mO2 = 12.4(g)

Theo đầu bài, số mol CO2 = số mol H2O = n.

44n + 18n = 12,4 ⇒ n = 0,2 (mol)

Các chất trong hỗn hợp có chứa C, H và có thể có O. Chất thứ nhất là CxHyOz (a mol) và chất thứ 2 là Cx + 2 Hy + 4Oz (b mol).

 Bài 24.8 trang 36 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 3)

xa + (x + 2)b = 0,2 (3)

 Bài 24.8 trang 36 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 4)

Giải hệ phương trình :

Từ (3) ta có x(a + b) + 2b = 0,200

2b = 0,200 - 0,0750x

b = 0,100 - 0,0375x

0 < b < 0,075 ⇒ 0 < 0,100 - 0,0375x < 0,0750

⇒ 0,660 < X < 2,66

Trong khoảng này có 2 số nguyên là 1 và 2.

Nếu x = 1.

b = 0,100 - 3.75.10-2 = 0,0625

a = 0,0750 - 0,0625 = 0,0125.

Thay giá trị của a và b vào (4) ta có :

0125y + 0,0625(y + 4) = 0,400

⇒ y = 2.

Thay x = 1, y = 2; a = 0,0125, b = 0,0625 vào (2):

(14 + 16z).0,0125 + (42 + 16z).0,0625 = 5,20

⇒ z = 2.

CH2O2 chiếm:  Bài 24.8 trang 36 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 5)

C3H6O2 chiếm: 100% - 11,1% = 88,9%.

Nếu x = 2 .

b = 0,100 - 0,0375 X 2 = 0,0250

a = 0,0750 - 0,0250 = 0,05

từ đó tìm tiếp, ta được y = 4 và z = 2.

% khối lượng của C2H4O2 Bài 24.8 trang 36 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 6)

% khối lương của C4H8O2: 100% - 57,7% = 42,3%.