logo

FeS ra SO2 - Phản ứng Sắt (II) sunfua ra lưu huỳnh đioxit

Phương trình hóa học: FeS ra SO2

4FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2

- Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ.

- Cách thực hiện phản ứng: FeS bị oxi hóa bởi oxi

- Hiện tượng nhận biết: Xuất hiện mùi hắc Lưu huỳnh đioxit (SO2)

Bạn có biết?

Sắt(II) sulfua hoặc sulfide sắt là một trong những hợp chất hóa học và là khoáng chất với công thức hóa học gần đúng là FeS. Hợp chất này là một chất rắn màu đen, không tan trong nước.

[CHUẨN NHẤT] FeS ra SO2, Sắt (II) sunfua ra SO2 lưu huỳnh đioxit
Cấu trúc của sắt(II) sulfide

Fe + S → FeS


Tính chất vật lý của FeS

- Là chất rắn, màu đen, không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.

- Không gây độc do không tan trong nước.

  • Nhận biết: Sử dụng dung dịch HCl, thấy thoát ra khí có mùi trứng thối.

    FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S


Tính chất hóa học của FeS:

- Có tính chất hóa học của muối.

- Tác dụng với axit:

    FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

  • Điều chế: Sắt (II) sunfua có thể được điều chế bằng cách cho hai nguyên tố là Fe và S phản ứng với nhau bằng cách đun nóng chúng.
  • Ứng dụng: Sắt (II) sunfua có nhiều trong quặng sắt, chủ yếu dùng để điều chế sắt.
icon-date
Xuất bản : 21/07/2021 - Cập nhật : 22/07/2021