Câu hỏi: FeCO3 có kết tủa không?
Lời giải:
- FeCO3 là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
- Gây độc khi liều gây tử vong có thể xảy ra là từ 0,5 đến 5 g/kg (từ 35 đến 350 g đối với người 70 kg).
Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về FeCO3 nhé.
- Công thức phân tử: FeCO3.
- Phân tử khối: 116 g/mol.
- Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
- Gây độc khi liều gây tử vong có thể xảy ra là từ 0,5 đến 5 g/kg (từ 35 đến 350 g đối với người 70 kg).
Nhận biết: Sử dụng dung dịch HCl, thấy FeCO3 tan dần, thoát ra khí không màu.
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 H2O + CO2
- Có 2 tính chất hóa học cơ bản: + Tính chất hóa học của muối
+ Tính khử
1. Tính chất hóa học của muối:
Tác dụng với dung dịch axit:
- Đối với axit không có tính oxi hóa như: HCl; H2SO4 loãng… → muối Fe2+ và khí CO2
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O
FeCO3 + H2SO4 loãng → FeSO4 + CO2 + H2O
- Đối với axit có tính oxi hóa như: HNO3; H2SO4 đặc …. → cho sản phẩm là hỗn hợp khí SO2; CO2 hoặc NO2; CO2 hoặc NO; CO2 và tạo muối Fe3+…
2FeCO3 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 2CO2 + SO2 + 4H2O
3FeCO3 + 10HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + 3CO2 + NO + 5H2O
FeCO3 + 4HNO3 đặc → Fe(NO3)3 + CO2 + NO2 + 2H2O
Bị nhiệt phân hủy:
- Trong chân không:
- Trong không khí:
2. Tính khử:
- Xuất hiện ở tự nhiên như khoáng xiđerit.
(1) Sắt (II) cacbonat có thể được điều chế bằng phản ứng giữa hai muối:
FeCl2 + Na2CO3 → FeCO3 + 2NaCl
(2) Sắt (II) cacbonat có thể được điều chế từ các dung dịch của muối sắt (II); VD như: sắt(II) peclorat, với natri hidrocacbonat, giải phóng cacbon đioxit
Fe(ClO4)2 + 2NaHCO3 → FeCO3 + 2NaClO4 + CO2 + H2O
(3) Sắt (II) cacbonat cũng tạo thành trực tiếp trên các bề mặt thép hoặc sắt tiếp xúc với các dung dịch của cacbon đioxit,
Fe + CO2 + H2O → FeCO3 + H2
- Sắt cacbonat đã được sử dụng làm chất bổ sung sắt để điều trị chứng thiếu máu.
- Thuốc thử: Dung dịch HCl.
- Hiện tượng: thấy FeCO3 tan dần và có khí không màu thoát ra.
- Phương trình phản ứng: FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O
- Phương trình ion rút gọn: FeCO3 + 2H+ → Fe2+ + CO2 + H2O.