logo

FeCl2 có kết tủa không

     - FeCl2 tồn tại dưới dạng khan có màu trắng hoặc xám, còn riêng ở dạng ngậm nước FeCl2.4H2O chúng có màu xanh nhạt. Trong không khí, dễ bị chảy rữa và bị oxi hoá thành sắt (III).

     - Để nhận biết FeCl2 ta sử dụng dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua (AgCl).

    FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về FeCl2 nhé


I. Sắt (II) clorua là gì?

     - Định nghĩa: Sắt(II) clorua là tên gọi để chỉ một hợp chất được tạo bởi sắt và 2 nguyên ử clo. Thường thu được ở dạng chất rắn khan.

     - Công thức phân tử: FeCl2

[CHUẨN NHẤT] FeCl2 có kết tủa không

     - Công thức cấu tạo: Cl-Fe-Cl


II. Tính chất vật lí và nhận biết

     - Tính chất vật lý: Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng chất rắn màu trắng. Tinh thể dạng khan có màu trắng hoặc xám; dạng ngậm nước FeCl2.4H2O có màu xanh nhạt. Trong không khí, dễ bị chảy rữa và bị oxi hoá thành sắt (III).

     - Khối lượng mol: 126.751 g/mol (khan) và 198.8102 g/mol (ngậm 4 nước).

     - Khối lượng riêng: 3.16 g/cm3 (khan) và 1.93 g/cm3 (ngậm 4 nước).

     - Điểm nóng chảy: 677°C (khan) và 105°C (ngậm 4 nước).

     - Điểm sôi: 1.023°C (khan).

     - Độ hòa tan trong nước như sau: 64.4 g/100 mL (10°C), 68.5 g/100 mL (20°C), 105.7 g/100 mL (100°C). 

     - Nhận biết: Sử dụng dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng.

    FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓


III. Tính chất hóa học

     - Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

     - Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e

1. Tính chất hóa học của muối:

     - Tác dụng với dung dịch kiềm:

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

     - Tác dụng với muối

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

2. Tính khử:

     - Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

[CHUẨN NHẤT] FeCl2 có kết tủa không (ảnh 2)

IV. Điều chế

     Chúng ta có khá nhiều cách để điều chế muối Sắt II Clorua, nhưng tiêu biểu nhất là 3 cách được trình bày sau đây:

- Cho kim loại Fe tác dụng với axit HCl:

 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Sắt II oxit tác dụng với HCl:

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

- Sắt tác dụng với FeCl3:

Fe + 2FeCl3 ⟶ 2FeCl2 + FeCl2

     Ngoài ra, bạn có thể tìm thấy rất nhiều phương pháp khác để có thể điều chế FeCl2 trong phòng thí nghiệm. 


V. Ứng dụng

     Hợp chất sắt 2 Clorua công nghiệp có thể ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Đặc biệt, nó được sử dụng phổ biến để làm các hóa chất xử lý nước thải. Bên cạnh đó thì sản phẩm còn được dùng phổ biến trong ngành sơn, ngành dệt nhuộm,…

     – Sử dụng để làm biển quảng cáo khắc chữ bằng đồng

     – Sử dụng trong ngành công nghiệp xi mạ

     – Sử dụng làm chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải sợi

     – Dùng để xử lý nước thải với vai trò là chất keo tụ

     – Sử dụng trong phòng hóa chất thí nghiệm và để điều chế nên sắt (III) clorua

     – Dùng làm chất phụ gia sản xuất thuốc trừ sâu

icon-date
Xuất bản : 05/08/2021 - Cập nhật : 09/08/2021