logo

Enzim ARN pôlimeraza chỉ khởi động

RNA polymerase là một loại enzym chuyên xúc tác quá trình tổng hợp các loại phân tử RNA từ gen. Enzim ARN pôlimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng khởi động. 


Trắc nghiệm: Enzim ARN pôlimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng

A. Vận hành.    

B. Điều hòa.  

C. Khởi động.  

D. Mã hóa. 

Trả lời:

Đáp án đúng: C. khởi động

Enzim ARN pôlimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng khởi động. 


Kiến thức vận dụng để trả lời câu hỏi


1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN

* ARN thông tin (mARN)

- Cấu trúc: Mạch đơn thẳng, đầu 5’ có trình tự nu đặc hiệu nằm gần côđôn mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào.

- Chức năng: Dùng làm khuôn cho dịch mã.

Enzim ARN pôlimeraza chỉ khởi động

* ARN vận chuyển (tARN)

- Cấu trúc: Mạch đơn, tự xoắn, có cấu trúc 3 thùy, đầu 3’ mang axit amin có 1 bộ ba đối mã đặc hiệu.

- Chức năng: Mang axit amin tới ribôxôm, tham gia dịch thông tin di truyền.

* ARN ribôxôm (rARN)

- Cấu trúc: Mạch đơn nhưng có nhiều vùng ribôxôm liên kết với nhau tạo thành vùng xoắc cục bộ.

- Chắc năng: Kết hợp với prôtêin cấu tạo ribôxôm.

Xem thêm:

>>> Enzim arn polimeraza là gì?


2. Diễn biến của cơ chế phiên mã

Enzim ARN pôlimeraza chỉ khởi động (ảnh 2)

Quá trình phiên mã được bắt đầu khi enzim ARN-polimeraza bám vào vùng khởi đầu của gen -gen tháo xoắn và tách 2 mạch đơn, ARN-polimeraza di chuyển dọc theo mạch khuôn giúp cho các ribonucleotit tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nu trên mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A - U, G - X) tạo nên phân tử mARN theo chiều 5’ → 3’

Đối với sinh vật nhân thực khi toàn bộ gen được phiên mã thì mARN sơ khai được cắt bỏ intron và nối các exon với nhau thành mARN trưởng thành

So sánh giữa tự nhân đôi ADN và phiên mã:

Tự nhân đôi ADN

Phiên mã

- Chịu sự điều khiển của enzyme ADN-pôlimeraza

- Thực hiện trên cả 2 mạch (mạch gốc tổng hợp liên tục, mạch bổ sung tổng hợp gián đoạn)

- 4 loại nu sử dụng từ môi trường là A,T,G,X

- Sản phẩm tạo thành là ADN mạch kép

- Chịu sự điều khiển của enzyme ARN-pôlimeraza

- Chỉ thực hiện trên mạch gốc (vì ARN chỉ có 1 mạch đơn)

- 4 loại nu sử dụng từ môi trường là A,U,G,X

- Sản phẩm tạo thành là ARN mạch đơn

- Khi thực hiện tự nhân đôi hoặc phiên mã thì NST chứa ADN phải ở trạng thái tháo xoắn

- Đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và khuôn mẫu

- Được thực hiện trong nhân tế bào với khuôn mẫu là ADN

- Mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’--> 3’

 

Enzim ARN pôlimeraza chỉ khởi động (ảnh 3)

3. Bài tập

Câu 1: Cho các đặc điểm:

1. Được cấu tạo bởi một mạch poliribônuclêôtit.

2.  Đơn phân là adenine, timin, guanin, xitorin.

3. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

4. Trong cấu tạo có uraxin mà không có timin.

Số đặc điểm chung có cả ở 3 loại ARN là

A.   4

B.   2

C.   1  

D.   3

Đáp án:

Các điểm chung có ở 3 ARN là: (1),(3),(4).

Ý (2) sai vì trong ARN không có timin

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm chung của ba loại ARN là tARN, mARN, rARN?

1. Chỉ gồm một chuỗi polinucleotid.

2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

3. Các đơn phân có thể liên kết theo nguyên tắc bổ sung.

4. Có 4 loại đơn phân.

Phương án đúng:

A.   4

B.   2

C.   3

D.   1

Đáp án:

Đặc điểm chung của ba loại ARN là tARN, mARN, rARN là: (1), (2), (4).

(3) Sai do mARN là 1 mạch đơn, thẳng -> không có đoạn có liên kết bổ sung.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?

A. mARN có cấu trúc mạch kép, vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.

B. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X

C. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X

D. mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X

Đáp án:

mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: mARN không có đặc điểm nào dưới đây?

A. có cấu trúc mạch đơn.

B. gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.

C. gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.

D. có cấu trúc mạch thẳng.

Đáp án:

B sai vì trong ARN không có timin.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng về tARN?

A. Thành phần chính cấu trúc nên ribôxôm

B. Có đầu 5' liên kết với axit amin

C. Chỉ có cấu trúc mạch đơn

D. Mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN

Đáp án:

Nhận định đúng là tARN mang bộ ba đối mã khớp với bộ ba mã sao trên mARN

A sai vì rARN là thành phần chính cấu trúc nên ribôxôm.

B sai vì tARN có đầu 3' liên kết với axit amin.

C sai vì tARN có cấu trúc dạng chùy, vẫn có đoạn gồm 2 mạch, có liên kết hiđrô.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của

A. mARN.

B. tARN

C. Mạch mã hoá.

D. Mạch mã gốc

Đáp án:

Làm khuôn mẫu là nhiệm vụ của: mạch mã gốc

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Thành phần nào sau đây không tham gia vào quá trình phiên mã?

A. mARN.

B. ADN polimeraza.

C. ADN.

D.  Nuclêôtit.

Đáp án:

ADN polimeraza không tham gia vào quá trình phiên mã.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã?

A. ADN pôlimeraza. 

B. Ligaza.

C. ARN pôlimeraza

D. Restrictaza.

Đáp án:

Enzim tham gia vào quá trình phiên mã là ARN pôlimeraza.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Enzim nào sau đây xúc tác cho quá trình phiên mã?

A.   ARN pôlimeraza.

B.   amilaza.

C.   ADN pôlimeraza 

D.   ligaza

Đáp án:

ARN pôlimeraza có vai trò xúc tác cho quá trình phiên mã.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây?

A.   ADN

B.   ADN pôlimeraza.

C.   Các nuclêôtit A, U, G, X

D.   ARN pôlimeraza.

Đáp án:

Phiên mã không có sự tham gia của ADN pôlimeraza.

Đáp án cần chọn là: B

icon-date
Xuất bản : 18/05/2022 - Cập nhật : 18/05/2022