logo

Enzim arn polimeraza là gì?

Câu hỏi: Enzim arn polimeraza là gì?

Trả lời:

RNA polymerase thường được gọi trong tiếng Việt là RNA pôlymêraza là một loại enzym chuyên xúc tác quá trình tổng hợp các loại phân tử RNA từ gen. RNA pôlymêraza còn được gọi tên theo chức năng của nó là enzym phiên mã.

[CHUẨN NHẤT] Enzim arn polimeraza là gì?

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về loại enzim này nhé:


I. GEN

1. Khái niệm

- Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlitpeptit hay phân tử ARN.

2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc

[CHUẨN NHẤT] Enzim arn polimeraza là gì? (ảnh 2)

Vùng điều hoà

Vùng mã hoá

Vùng kết thúc

- Nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc 

- Có trình tự Nucleotit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể hận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời là trình tự điều hoà.

- Nằm ở giữa gen 

- Mang thông tin mã hoá các axit amin 

- Vùng mã hoá ở gen của sinh vật nhân sơ là vùng mã hoá liên tục (gen không phân mảnh), ở sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit min với các đoạn không mã hoá axit amin (gen phân mảnh)

- Nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc 

- Mang tín hiệu kết thuc phiên mã.


II. MÃ DI TRUYỀN

[CHUẨN NHẤT] Enzim arn polimeraza là gì? (ảnh 3)

III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

1. Vị trí

Trong nhân tế bào, ở kì trung gian.

2. Thành phần tham gia

- ADN mạch khuôn

- Nguyên liệu môi trường: 4 loại nuclêôtit A, T, G, X.

- Enzyme

[CHUẨN NHẤT] Enzim arn polimeraza là gì? (ảnh 4)

- Năng lượng ATP

3. Nguyên tắc

- Nguyên tắc bán bảo tồn

- Nguyên tắc bổ sung

- Nguyên tắc khuôn mẫu

4. Diễn biến

[CHUẨN NHẤT] Enzim arn polimeraza là gì? (ảnh 4)

Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN

– Nhờ các Enzim tháo xoắn 2 mạch đơn của ADN tách dần. (Chạc chữ Y)

Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới

– Enzim ADN-polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn mẫu (nguyên tắc khuôn mẫu) tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.

– Trên mạch khuôn 3’-5’ mạch bổ sung tổng hợp liên tục, trên mạch khuôn 5’-3’ mạch bổ sung tổng hợp ngắt quãng (đoạn Okazaki), sau nói lại nhờ Enzim nối.

Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành

– Giống nhau, giống ADN mẹ.

– Mỗi ADN con đều có một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường, mạch còn lại là của ADN mẹ (nguyên tắc bán bảo tồn)

⇒ Kết luận

Quá trình nhân đôi ADN dựa trên 2 nguyên tắc là nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn đảm bảo từ 1 ADN ban đầu sau 1 lần nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau và giống hệt ADN mẹ.

IV. Bài tập:

Câu 1: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:

  1. Anticodon.
  2. Gen.
  3. Mã di truyền.
  4. Codon.

Đáp án: B

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gen.

Câu 2: Gen là một đoạn của phân tử ADN

  1. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.
  2. mang thông tin di truyền của các loài.
  3. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.
  4. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.

Đáp án: A

Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là gen.

Câu 3: Gen là một đoạn ADN mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản phẩm xác định là

  1. Một phân tử protein
  2. Một phân tử mARN
  3. Một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN
  4. Một phân tử protein hay 1 phân tử ARN

Đáp án: C

Gen là một đoạn ADN mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản phẩm xác định là một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.

Câu 4: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại nào:

  1. Guanin(G).
  2. Uraxin(U).
  3. Ađênin(A).
  4. Timin(T).

Đáp án: B

Các loại nucleotit tham gia cấu tạo nên ADN là A, T, G, X.

U là đơn phân cấu tạo nên ARN không phải đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN.

Câu 5: ADN không được cấu tạo từ các loại nuclêôtit nào:

  1. A, T, G, X.
  2. G, X
  3. A, U, G, X.
  4. A, T

Đáp án: C

Các loại nucleotit tham gia cấu tạo nên ADN là A, T, G, X.

U là đơn phân cấu tạo nên ARN không phải đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN

Câu 6: Timin là nucleotit cấu tạo nên phân tử nào sau đây:

  1. ADN
  2. mARN
  3. ARN
  4. Protein

Đáp án: A

Timin là đơn phân của ADN

Câu 7: Một đoạn gen có trình tự nuclêôtit là 3’AGXTTAGXA5’. Trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn Gen trên là:

  1. 3’TXGAATXGT5’
  2. 5’AGXTTAGXA3’
  3. 5’TXGAATXGT3’
  4. 5’UXGAAUXGU3’

Đáp án: C

Theo nguyên tắc bổ sung, ta có:

Mạch gốc:                          3’AGXTTAGXA5’

Mạch bổ sung:                   5’TXGAATXGT3’

Câu 8: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là

  1. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'.
  2. 5'...GTTGAAAXXXXT...3'.
  3. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'.
  4. 5'...GGXXAATGGGGA...3'.

Đáp án: A

Theo nguyên tắc bổ sung, ta có:

Mạch gốc: 3'...AAAXAATGGGGA...5'.

Mạch bổ sung: 5'...TTTGTTAXXXXT...3'.  

Câu 9: Mạch thứ nhất của gen có trình tự nuclêôtít là 3’AAAXXAGGGTGX 5’. Tỉ lệ (A+G)/(T+X) ở mạch thứ 2 của gen là?

  1. 1/4
  2. 1
  3. 1/2
  4. 2

Đáp án: C

Tỉ lệ (A+G)/(T+X) ở đoạn mạch thứ nhất là: 8/4

Do A liên kết với T và G liên kết với X → A1 = T2, T1 = A2, G1 = X2, X1 = G2

→ Tỉ lệ ở đoạn mạch thứ 2 là 4/8 = 1/2

Chú ý: Tỷ lệ (A+G)/(T+X) ở mạch bổ sung bằng nghịch đảo của mạch gốc và ngược lại.

Câu 10: Người ta sử dụng 1 chuỗi polinucleotit có tỉ lệ (A+G)/(T+X)=4 để tổng hợp một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chuỗi polinucleotit này.Trong tổng số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp có số loại (T+X) chiếm:

  1. 4/5
  2. 1/5
  3. 1/4
  4. 3/4

Đáp án: A

Chuỗi polinucleotit mạch gốc = 4

Chuỗi polinucleotit bổ sung 1/4

→ T + X = 80%, A + G = 20%.  Vậy tỷ lệ T+X chiếm 4/5

Câu 11: Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 4:2:2:1. Tỉ lệ (A+T)/(X+G) của gen là:

  1. 3
  2. 2
  3. 4
  4. 1

Đáp án: B

Tỷ lệ (A+T)/(X+G) =2

Câu 12: Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit có (T+X) / (A+G) = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:

  1. A+G = 20%, T+X = 80%
  2. A+G = 25%, T+X = 75%
  3. A+G = 80%; T+X = 20%
  4. A + G =75%, T+X =25%

Đáp án: A

Chuỗi polinu làm khung có (A+G)/(T+X) = 0,25

Theo nguyên tắc bổ sung A-T, G-X

Vậy chuỗi polinu được tổng hợp có: (A+G)/(T+X)= 0,25

→ A+G = 20%

    T+X = 80%

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về gen cấu trúc:

  1. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin là các đoạn không mã hóa axit amin.
  2. Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm ba vùng trình tự nucleotit: vùng điều hoà, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
  3. Gen không phân mảnh là các gen có vùng  mã hóa liên tục, không chứa các đoạn không mã hóa axit (intron).
  4. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

Đáp án: D

D sai,vì vùng điều hoà của gen nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về gen cấu trúc:

  1. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục.
  2. Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm ba vùng trình tự nucleotit: vùng điều hoà, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
  3. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa không liên tục.
  4. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.

Đáp án: C

C sai. Vì Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa liên tục.

Câu 15: Gen phân mảnh có đặc tính là:

  1. Chia thành nhiều mảnh, mỗi mảnh một nơi.
  2. Gồm các nuclêôtit không nối liên tục.
  3. Đoạn mã hóa xen lẫn các đoạn không mã hóa.
  4. Do các đoạn Okazaki gắn lại.

Đáp án: C

Gen phân mảnh:gồm các đoạn mã hóa axit amin (exon) xen lẫn các đoạn không mã hóa axit amin (intron).

Câu 16: Đặc trưng của gen phân mảnh là:

  1. Tồn tại ở các nơi khác nhau trong tế bào.
  2. Gồm các vùng mã hóa không liên tục.
  3. Gồm nhiều đoạn nhỏ.
  4. Do các đoạn Okazaki gắn lại.

Đáp án: B

Gen phân mảnh: gồm các đoạn mã hóa axit amin (exon) xen lẫn các đoạn không mã hóa axit amin (intron).

Câu 17: Đoạn chứa thông tin mã hóa axit amin của gen ở tế bào nhân thực gọi là:

  1. Nuclêôtit
  2. Exon
  3. Codon
  4. Intron

Đáp án: Nuclêôtit là đơn phân của gen (hay ADN).

Exon là đoạn mã hóa axit amin.

Codon là bộ ba mã hóa trên mARN.

Intron là các đoạn không mã hóa axit amin. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Đoạn không chứa thông tin mã hóa axit amin của gen ở tế bào nhân thực gọi là:

  1. Nuclêôtit
  2. Exon
  3. Codon
  4. Intron

Đáp án: D

Nuclêôtit là đơn phân của gen (hay ADN).

Exon là đoạn mã hóa axit amin.

Codon là bộ ba mã hóa trên mARN.

Intron là các đoạn không mã hóa axit amin

Câu 19: Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh

  1. Vi khuẩn lam
  2. Nấm men
  3. Xạ khuẩn
  4. E.Coli

Đáp án: B

Gen phân mảnh có ở sinh vật nhân thực, trong 4 loài sinh vật trên thì nấm men là sinh vật nhân thực, A, C, D đều là sinh vật nhân sơ.

Câu 20: Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh

  1. Virut
  2. Thực vật
  3. Xạ khuẩn
  4. E.Coli

Đáp án: B

Gen phân mảnh có ở sinh vật nhân thực, trong 4 loài sinh vật trên thì thực vật là sinh vật nhân thực, C, D đều là sinh vật nhân sơ. Virut là dạng sống, chưa có cấu tạo tế bào.

icon-date
Xuất bản : 06/11/2021 - Cập nhật : 07/11/2021