logo

Đồng phân C4H8O - Công thức phân tử và cách gọi tên

Câu hỏi: Đồng phân C4H8O - Công thức phân tử và cách gọi tên

Trả lời:

* Ứng với công thức phân tử  C4H8O thì chất có thể là anđehit hoặc xeton

* Số đồng phân andehit đơn chức no CnH2nO:

Công thức:

Số andehit CnH2nO = 2n-3 (n < 7)

Áp dụng: Tính số đồng phân anđehit sau: C3H6O, C4H8O.

C3H6O, C4H8O là công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở.

Với C3H6O: 23-3 = 1 đồng phân:  CH3CH2CHO

Với C4H8O: 24-3 = 2 đồng phân: CH3CH2CH2CHO; (CH3)2CHCHO

* Số đồng phân xeton đơn chức no CnH2nO:

Công thức:

Đồng phân C4H8O - Công thức phân tử và cách gọi tên

Lưu ý: Anđehit và xeton có cùng công thức phân tử với nhau, nên khi đề bài chỉ cho CTPT mà không đề cập đến loại hợp chất nào thì phải tính cả hai.

Anđehit C4H8O

Anđehit C4H8O có 2 đồng phân anđehit, cụ thể

Đồng phân C4H8O - Công thức phân tử và cách gọi tên (ảnh 2)

Xeton C4H8O

C4H8O có 1 đồng phân xeton, cụ thể:

Đồng phân C4H8O - Công thức phân tử và cách gọi tên (ảnh 3)

Vậy ứng với công thức phân tử C4H8O thì chất có 3 đồng phân, có thể là anđehit hoặc xeton.

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về cấu trúc, danh pháp của Andehit và Xeton nhé.


A. ANDEHIT


1. Định nghĩa, cấu trúc, phân loại, danh pháp của Anđehit

Đặc điểm cấu tạo, phân loại

a. Cấu tạo

– Công thức tổng quát của anđehit là: R(CHO)m (m ≥ 1).

R có thể là H hoặc gốc hiđrocacbon và đặc biệt có hợp chất CHO-CHO, trong đó m = 2, R không có.

– Công thức của anđehit no đơn chức, mạch thẳng:

CnH2n+1CHO (n ≥ 0)

– Trong phân tử anđehit có nhóm chức -CHO liên kết với gốc R có thể no hoặc không no.

b. Phân loại

- Dựa vào đặc điểm cấu tạo gốc hidrocacbon:

+ Anđehit no.

+ Anđehit không no.

+ Anđehit thơm.

- Dựa vào số nhóm –CHO:

+ Anđehit đơn chức.

+ Anđehit đa chức.

Đồng phân C4H8O - Công thức phân tử và cách gọi tên (ảnh 4)

CH2=CH-CH=O propenal: Anđehit không no.

C6H5-CH=O benzanđehit: Anđehit thơm.

O=CH-CH=O anđehit oxalic: Anđehit đa chức.


2. Danh pháp của các Anđehit

- Tên thay thế: Tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + al.

- Tên thông thường: anđehit + tên axit tương ứng.

Đồng phân C4H8O - Công thức phân tử và cách gọi tên (ảnh 5)
Đồng phân C4H8O - Công thức phân tử và cách gọi tên (ảnh 6)

3. Ứng dụng của Andehit

- Fomandehit được dùng chủ yếu để sản xuất poliphenolfomandehit (làm chất dẻo), dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩm.

- Dung dịch 37 - 40% của fomandehit trong nước gọi là fomon hay fomalin dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng...

- Axetandehit được dùng chủ yếu để sản xuất axit axetic.


B. XETON


1. Định nghĩa, cấu trúc, phân loại, danh pháp của Xeton

Đặc điểm cấu tạo

Xeton là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm C=O liên kết trực tiếp với hai nguyên tử cacbon.

Công thức tổng quát:

Đồng phân C4H8O - Công thức phân tử và cách gọi tên (ảnh 7)

Trong đó R, R’ là gốc hiđrocacbon có thể giống hoặc khác nhau.


Ví dụ:

Đồng phân C4H8O - Công thức phân tử và cách gọi tên (ảnh 8)

2. Danh pháp của Xeton

Theo IUPAC, tên thay thế của xeton gồm tên của hiđrocacbon tương ứng ghép với đuôi on, mạch chính chứa nhóm >C=O, đánh số 1 từ đầu gần nhóm đó. Tên gốc - chức của xeton gồm tên hai gốc hiđrocacbon đính với nhóm >C=O và từ xeton.

a) Tên thay thế

- Tên thay thế = Tên hidrocacbon + số chỉ vị trí C trong nhóm CO + on

b) Tên gốc - chức

- Tên gốc chức = Tên gốc R1 , R2 + xeton

Ví dụ: CH3-CO-CH3 dimetyl xeton (axeton)

CH3-CO-C6H5 metyl phenyl xeton (axelophenon)

 Ví dụ:

Đồng phân C4H8O - Công thức phân tử và cách gọi tên (ảnh 9)

3. Ứng dụng của Xeton

- Axeton được dùng làm dung môi trong sản xuất nhiều hóa chất.

- Axeton còn là chất đầu để tổng hợp nhiều chất hữu cơ quan trọng khác.

icon-date
Xuất bản : 22/09/2021 - Cập nhật : 22/09/2021