Hướng dẫn trả lời đề Đọc hiểu tài nguyên thiên nhiên chỉ là các thành phần chi tiết, chính xác giúp bạn ôn luyện đề thi Ngữ văn Đọc hiểu đạt kết quả cao
Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi
Tài nguyên thiên nhiên là chỉ các thành phần cấu tạo nên thiên nhiên bị con người dùng những hình thức nhất định để khai thác và ứng dụng cho cuộc sống, là những nguyên liệu cần thiết cho xã hội. Tài nguyên thiên nhiên thường gặp có: đất đai, nước, không khí, rừng, đồng cỏ, đầm lầy, biển, động thực vật hoang dã, vi sinh vật, hầm mỏ v...v...
Trong các tài nguyên thiên nhiên, ngoài một số ít loài là nguyên sinh ra, tuyệt đại đa số là tài nguyên thứ sinh. Những tài nguyên nguyên sinh có ánh nắng Mặt Trời, không khí, gió, thác nước, khí hậu v.v... Chúng là nguồn vô hạn. Những tài nguyên thứ sinh có: đất đai, khoáng sản, rừng v.v... Chúng đều là tài nguyên hữu hạn [...].
Gần 300 năm nay cùng với sự phát triển vũ bão của sức sản xuất, những tài nguyên thiên nhiên ngày càng bị khai thác và lạm dụng, lãng phí tùy ý, không bị hạn chế, nên đã xuất hiện nguy cơ về thiếu tài nguyên.
Bi thảm hơn là những tài nguyên vốn được xem là vô hạn như không khí và nước, do con người gây ô nhiễm nên ngày nay cũng đã xuất hiện nguy cơ bị thiếu. Cho nên từ góc độ vĩ mô mà xét, các loại tài nguyên thiên nhiên hầu như đều rơi vào tình trạng bị quan "bị khai thác cạn, dùng kiệt".
(Theo khoahoc.tv, đăng trên baolamdong.vn số ra ngày 28/01/2020)
Câu 1. Xác định kiểu văn bản của đoạn trích trên.
A. Văn bản nghị luận.
B. Văn bản thông tin.
C. Văn bản tự sự.
D. Văn bản biểu cảm.
Câu 2. Từ hữu hạn có nghĩa là gì?
A. Có giới hạn nhất định, có hạn.
B. Không bị hạn chế.
C. Không có giới hạn, thoải mái.
D. Có yêu cầu hạn chế.
Câu 3. Theo tác giả, những tài nguyên nào là hữu hạn?
A. Mặt Trời, khoáng sản, khí hậu.
B. Đất đai, khoáng sản, gió.
C. Không khí, khoáng sản, rừng.
D. Đất đai, khoáng sản, rừng.
Câu 4. Thành ngữ Góp gió thành bão chỉ điều gì?
A. Ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
B. Góp nhặt nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái lớn.
C. Tinh thần đoàn kết, đùm bọc giúp đỡ nhau.
D. Đề cao các hiện tượng gió, bão trong tự nhiên.
Câu 5. Cụm từ in đậm trong câu: Trong các tài nguyên thiên nhiên, ngoài một số ít loài là nguyên sinh ra, tuyệt đại đa số là tài nguyên thứ sinh là:
A. Trạng ngữ chỉ thời gian.
B. Trạng ngữ chỉ mục đích.
C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
D. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Câu 6. Nội dung chính của văn bản trên là gì?
A. Chỉ rõ hậu quả của việc sử dụng lãng phí tài nguyên thiên nhiên cửa con người.
B. Giải thích tài nguyên thiên nhiên là vô hạn và cách sử dụng tài nguyên hợp lí.
C. Giải thích tài nguyên thiên nhiên là hữu hạn và nguy cơ cạn kiệt tài nguyên.
D. Kêu gọi mọi người hãy sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hiệu quả hơn.
Câu 1: B. Văn bản thông tin. => Mang lại những thông tin cho người đọc về vấn nạn cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên
Câu 2: A. Có giới hạn nhất định, có hạn.
Câu 3: D. Đất đai, khoáng sản, rừng. => Những tài nguyên thứ sinh có: đất đai, khoáng sản, rừng v.v...
Câu 4: B. Góp nhặt nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái lớn. => Ý nghĩa bóng của câu
Câu 5: C. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
Câu 6: C. Giải thích tài nguyên thiên nhiên là hữu hạn và nguy cơ cạn kiệt tài nguyên.