logo

Đọc hiểu Bạch Đằng hải khẩu: Sóc phong xuy hải khí lăng lăng (3 đề)

Tuyển tập các đề Đọc hiểu Bạch Đằng hải khẩu hay nhất. Các câu hỏi và trả lời đọc hiểu được sưu tầm từ các đề thi có đáp án đầy đủ. Mời các thầy cô, quý phụ huynh các em học sinh tham khảo. 

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

BẠCH ĐẰNG HẢI KHẨU

Phiên âm:

Sóc phong xuy hải khí lăng lăng,

Khinh khởi ngâm phàm quá Bạch Đằng.

Ngạc đoạn kình khoa sơn khúc khúc,

Qua trầm kích chiết ngạn tằng tằng.

Quan hà bách nhị do thiên thiết,

Hào kiệt công danh thử địa tằng.

Vãng sự hồi đầu ta dĩ hĩ,

Lâm lưu phủ cảnh ý nan thăng.

Dịch thơ:

Biển rung gió bấc thế bừng bừng,

Nhẹ cất buồm thơ lướt Bạch Đằng.

Kình ngạc băm vằm non mấy khúc,

Giáo gươm chìm gẫy bãi bao tầng.

Quan hà hiểm yếu trời kia đặt,

Hào kiệt công danh đất ấy từng.

Việc trước quay đầu ôi đã vắng,

Tới dòng ngắm cảnh dạ bâng khuâng.

(SGK Ngữ văn 10 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập 2, tr. 35, 36)

Đọc hiểu Bạch Đằng hải khẩu

Đọc hiểu Bạch Đằng hải khẩu - Mẫu số 1

Thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 1: Xác định thể thơ

Câu 2: Phân tích một số từ ngữ, hình ảnh được tác giả sử dụng để miêu tả không gian hùng vĩ, rộng lớn của con sông Bạch Đằng.

Câu 3: Hình ảnh "ngạc đọa", "kình khoa" biểu tượng cho điều gì? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh của Nguyễn Trãi trong câu thơ 2, 3.

Câu 4: Hai câu luận đã thể hiện tình cảm, tâm trạng gì của thi nhân?

Câu 5: Chỉ ra mạch cảm xúc của tác giả trong bài thơ. Từ đó, nhận xét về con người Nguyễn Trãi.

Trả lời câu hỏi đọc hiểu

Câu 1: 

Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật.

Câu 2: 

Một số từ ngữ, hình ảnh tác giả đã sử dụng để miêu tả không gian hùng vĩ, rộng lớn của con sông Bạch Đằng: "biển rung", "gió bấc", "bừng bừng", "non mấy khúc", "bãi bao tầng", "quan hà hiểm yếu".

Câu 3: 

Nhà thơ sử dụng hai hình ảnh "ngạc đọa" và "kình khoa" để miêu tả cho quân xâm lược, nhằm thể hiện sức mạnh và tàn phá của chúng. Việc sử dụng các động từ mạnh như "băm vằm" và "chìm gẫy" càng làm tăng thêm sự ám ảnh và đáng sợ của quân giặc.

Trong khi đó, các hình ảnh "non mấy khúc" và "bãi bao tầng" được dùng để miêu tả địa hình của vùng núi và bờ bãi, cho thấy đó là những nơi rất khó chiến đấu và rất dễ trở thành chiến trường. Tuy nhiên, chính vì đặc điểm địa hình này, đây lại là nơi để ghi dấu nhiều chiến công oai hùng của dân tộc.

Câu 4:

Hai câu luận đầu tiên đã truyền tải được sự ngưỡng mộ và ca ngợi về sự thông minh, mưu trí và tài năng của các anh hùng dân tộc, khi chúng đã khéo léo tận dụng địa hình hiểm trở của vùng núi sông để đánh bại quân xâm lược. Đồng thời, câu thứ ba cũng thể hiện sự tự hào và kính trọng của người viết về những chiến công hùng tráng mà các anh hùng dân tộc đã ghi dấu trên sông Bạch Đằng. Các anh hùng đã chứng minh được tài năng và nghị lực của mình, vượt qua những khó khăn và thử thách để giành chiến thắng cho dân tộc. Câu cuối cùng cũng là lời tôn vinh và cảm ơn đối với những anh hùng đã hy sinh tất cả để bảo vệ đất nước và dân tộc.

Câu 5:

Tác giả của bài văn đã truyền tải mạch cảm xúc của mình thông qua những dòng chữ, từ niềm tự hào và trân trọng về những chiến công lịch sử oai hùng của dân tộc đến sự suy ngẫm và trăn trở về quá khứ lịch sử của quốc gia và dân tộc. Điều này thể hiện sự nhạy cảm và trách nhiệm của tác giả trong việc phản ánh và gợi mở cho độc giả về những giá trị đích thực của quá khứ, để từ đó chúng ta có thể cùng nhau xây dựng một tương lai tươi đẹp hơn.

Nguyễn Trãi là một con người có tâm hồn cao đẹp, luôn đặt lợi ích của dân, của nước lên hàng đầu trong tất cả các hoạt động của mình. Tình yêu nước, lòng trung thành với dân tộc của ông vẫn rực cháy trong mọi hoàn cảnh, điều này thể hiện sự cao thượng và tinh thần cách mạng đích thực của bậc quân trung. Các phẩm chất tuyệt vời này chính là điểm nhấn, là nguồn cảm hứng để chúng ta học tập, noi theo và gìn giữ trong cuộc sống hàng ngày.


Đọc hiểu Bạch Đằng hải khẩu - Mẫu số 2

Câu 1: Xác định đề tài, thi liệu của văn bản.

Câu 2: Chỉ ra và nêu tác dụng của phép đối được sử dụng trong hai câu đề.

Câu 3: Đứng trước trang sử hào hùng của dân tộc, tác giả đã có suy ngẫm gì?

Câu 4: Phân tích một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của bài thơ.

Câu 5: Qua bài thơ, em có cảm nhận như thế nào về vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi?

Trả lời câu hỏi đọc hiểu

Câu 1: 

Đề tài: lịch sử.

Thi liệu: khung cảnh con sông Bạch Đằng.

Câu 2: 

Trong hai câu thơ đề, tác giả sử dụng phép đối để gợi tả cảnh biển vừa hùng vĩ, lớn lao song cũng rất thơ mộng, trữ tình nơi Bạch Đằng. Bằng cách sử dụng từ "bừng bừng" trong câu thứ nhất, tác giả miêu tả được sự bùng nổ, sôi động của đại dương và gió bấc. Trong khi đó, trong câu thứ hai, tác giả dùng từ "nhẹ" để miêu tả sự nhẹ nhàng, êm đềm của buồm khi lướt trên mặt nước.

Phép đối cũng giúp tạo ra sự cân đối, hài hòa cho câu thơ, tạo nên một tác phẩm thơ cao đẹp và thu hút đọc giả. Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình ảnh một cách tinh tế và khéo léo để miêu tả cảnh vật, đồng thời cũng tạo ra một sự kết hợp hoàn hảo giữa hai câu thơ. Phép đối còn giúp cho tác phẩm thơ trở nên phong phú và đầy sức sống, để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng độc giả.

Câu 3: 

Tác giả đối diện với trang sử hào hùng của dân tộc, đem lại cho ông cảm xúc rất sâu:

- Nuối tiếc và hoài niệm vì quá khứ đã qua đi, để lại nhiều ký ức trong lòng tác giả.

- Khi nhìn nhận lại khung cảnh thiên nhiên và đất trời ở cửa biển Bạch Đằng, tác giả suy tư về những chiến công oai hùng của dân tộc và cảm thấy lòng bồi hồi, nỗi niềm bâng khuâng trong tâm hồn.

Câu 4: 

Bài thơ có nhiều đặc điểm nghệ thuật:

- Phép đối được sử dụng để miêu tả khung cảnh thiên nhiên vùng kì vĩ, vừa hùng vĩ vừa thơ mộng nơi cửa biển Bạch Đằng.

- Sử dụng hình ảnh "ngạc đoạn" và "kình khoa" để ẩn dụ cho quân giặc, đồng thời sử dụng các từ như "băm vằm" và "chìm gẫy" để khắc họa sự thất bại thê thảm của quân xâm lược.

- Từ ngữ được sử dụng rất hợp lý và gợi hình, đặc biệt là trong các mô tả về khung cảnh thiên nhiên và địa hình, giúp cho độc giả có thể hình dung và cảm nhận được sự vĩ đại và hùng tráng của cảnh vật và các chiến công của dân tộc.

Câu 5: 

Nguyễn Trãi là một nhân vật có tâm hồn cao đẹp, cốt cách cao cả, luôn đặt lợi ích của dân tộc và đất nước lên hàng đầu. Nhà thơ đã rất trân trọng và tự hào về những giá trị cốt lõi của lịch sử dân tộc, và từ đó tác giả đã truyền cảm hứng cho độc giả những giá trị đích thực của quá khứ. Ngoài ra, bên cạnh tình yêu đối với quê hương và dân tộc, Nguyễn Trãi cũng có tình yêu thiên nhiên vô cùng tha thiết. Tình yêu này đã được thể hiện qua các tác phẩm thơ của ông, trong đó tác giả đã miêu tả và tôn vinh vẻ đẹp của thiên nhiên trong những thước phim thơ ca.

Đọc hiểu Bạch Đằng hải khẩu - Mẫu số 2

Đọc hiểu Bạch Đằng hải khẩu - Mẫu số 3

Câu 1: Cảm hứng lịch sử và cảm hứng thế sự được thể hiện như thế nào trong văn bản?

Câu 2: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để khắc họa sự thất bại của quân giặc trong hai câu thực? Những hình ảnh "ngạc đoạn kình khoa", "qua trầm kích chiết" có tác dụng biểu cảm ra sao?

Câu 3: Em hiểu như thế nào về nội dung câu thơ "Quan hà bách nhị do thiên thiết" ("Quan hà hiểm yếu trời kia đặt")?

Câu 4: Phân tích cảm xúc, tâm trạng của chủ thể trữ tình trong bốn câu thơ cuối.

Câu 5: So sánh hình tượng thiên nhiên trong hai bài thơ "Dục Thúy sơn" và " Bạch Đằng hải khẩu".

Trả lời câu hỏi đọc hiểu

Câu 1: 

Văn bản thể hiện rõ cảm hứng lịch sử và thế sự:

- Cảm hứng lịch sử:

- Cửa biển Bạch Đằng - chiến trường lịch sử, tưởng niệm anh hùng dân tộc.

- Cảm hứng thế sự:

- Niềm suy tư về quá khứ, nỗi trăn trở của nhà thơ.

Câu 2: 

Sử dụng biện pháp hình ảnh để miêu tả thất bại của quân giặc:

- Ẩn dụ "ngạc đoạn", "kình khoa" chỉ quân xâm lược.

- So sánh "cá sấu bị chặt, cá kình bị mổ", "cây giáo bị chìm, kích bị gãy" để tạo hình ảnh sâu sắc.

- Gợi ra cảnh chiến đấu trên sông Bạch Đằng và nhấn mạnh sự thất bại thảm hại của quân xâm lược.

Câu 3:

Dẫn câu thơ "Quan hà bách nhị do thiên thiết" để nhấn mạnh địa hình hiểm trở tại Bạch Đằng, và chiến công anh hùng của dân tộc nhờ tận dụng tài ba và dũng trí.

Câu 4: 

Cảm xúc chủ thể trữ tình trong bốn câu thơ cuối:

- Kiêu hãnh về chiến tích của anh hùng dân tộc: "Quan hà bách nhị do thiên thiết,/ Hào kiệt công danh thử địa tằng".

- Nỗi bâng khuâng hoài cổ về những kì tích lịch sử: "Lâm lưu phủ cảnh ý nan thăng".

Câu 5: 

Hình tượng thiên nhiên trong hai bài thơ "Dục Thúy sơn" và "Bạch Đằng hải khẩu":

- "Dục Thúy sơn": Núi Dục Thúy mang vẻ đẹp của phong cảnh hữu tình, thơ mộng và được mệnh danh là "tiên cảnh". Nguyễn Trãi so sánh núi non với con người để miêu tả: "Bóng tháp hình trâm ngọc;/ Gương sông ánh tóc huyền".

- "Bạch Đằng hải khẩu": Cửa biển Bạch Đằng mang sắc thái hùng vĩ, hoang sơ, hiểm trở. Nhà thơ sử dụng các từ ngữ gợi hình như "khí lăng lăng", "núi khúc khúc", "ngạn tằng tằng" để diễn tả khung cảnh thiên nhiên nơi đây.

----------------------------------

Trên đây Toploigiai đã mang tới cho các bạn những kiến thức bổ ích qua bài Đọc hiểu Bạch Đằng hải khẩu. Hi vọng những kiến thức trên sẽ giúp các bạn đạt được kết quả cao trong học tập. Mời các bạn đến với câu hỏi tiếp theo.

icon-date
Xuất bản : 15/03/2023 - Cập nhật : 04/07/2023