logo

Điện trở là linh kiện điện tử dùng để

icon_facebook

Đáp án chính xác nhất của Top lời giải cho câu hỏi trắc nghiệm: “Điện trở là linh kiện điện tử dùng để” cùng với những kiến thức mở rộng thú vị về Điện trở là tài liệu ôn tập dành cho thầy cô giáo và các bạn học sinh tham khảo.


Trắc nghiệm: Điện trở là linh kiện điện tử dùng để

A. Hạn chế dòng điện 

B. Phân chia dòng điện.

C. Phân chia điện áp trong mạch.

D. Cả 3 đáp án trên 

Trả lời:

Đáp án đúng: D. Cả 3 đáp án trên

Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về “Điện trở” dưới đây nhé!


Kiến thức tham khảo về “Điện trở”


1. Khái niệm điện trở

- Điện trở là một đại lượng vật lí biểu thị đặc tính cản trở dòng điện của một vật có khả năng cho dòng điện chạy qua. Vật nào dẫn điện càng tốt thì điện trở của nó càng nhỏ và ngược lại. Trong kĩ thuật, có một loại linh kiện điện tử thụ động cũng được gọi là điện trở mà khả năng cản trở dòng điện của nó đã được xác định (có định lượng rõ ràng).

- Linh kiện điện tử thụ động là những linh kiện không cần nguồn cấp năng lượng để duy trì khả năng hoạt động của chính nó. Có 4 loại linh kiện thụ động là: Điện trở; Tụ điện; Cuộn cảm; Đi-ốt (diode) 


2. Công dụng của điện trở là gì

- Điện trở có mặt ở trong mọi thiết bị điện tử và như vậy điện trở là linh kiện quan trọng không thể thiếu được trong mạch điện. Điện trở có những tác dụng sau:

+ Khống chế dòng điện qua tải cho phù hợp.

+ Mắc điện trở thành cầu phân áp để có được một điện áp theo ý muốn từ một điện áp cho trước.

+ Phân cực cho bóng bán dẫn hoạt động.

+ Tham gia vào các mạch tạo dao động R C

+ Điều chỉnh cường độ dòng điện đi qua các thiết bị điện.

+ Tạo ra nhiệt lượng trong các ứng dụng cần thiết.

+ Tạo ra sụt áp trên mạch khi mắc nối tiếp.  

- Điện trở có công dụng là khi mắc điện trở thành cầu phân áp để có được một điện áp theo ý muốn từ một điện áp cho trước.

- Ví dụ: Từ nguồn 12V ở trên thông qua cầu phân áp R1 và R2 ta lấy ra điện áp U1, áp U1 phụ thuộc vào giá trị điện trở R1 và R2.

- Theo công thức :

U1 = U.R1/(R1 + R2)

- Thay đổi giá trị R1 hoặc R2 ta sẽ thu được điện áp U1 theo ý muốn. (thường thì thay đổi R1, R2 cố định). Công dụng của điện trở còn là ở cách phân cực cho bóng bán dẫn hoạt động và tham gia vào các mạch tạo dao động RC.


3. Định luật Ôm

- Định luật Ôm là một định luật vật lý về sự phụ thuộc vào cường độ dòng điện của hiệu điện thế và điện trở. Nội dung của định luật cho rằng cường độ dòng điện đi qua 2 điểm của một vật dẫn điện luôn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đi qua 2 điểm đó, với vật dẫn điện có điện trở là một hằng số, ta có phương trình toán học mô tả mối quan hệ như sau:

- Công thức định luật Ôm:

Điện trở là linh kiện điện tử dùng để

- Công thức điện trở:

Điện trở là linh kiện điện tử dùng để(ảnh 2)

+ Với I là cường độ dòng điện đi qua vật dẫn

+ R là điện trở

+ U là điện áp trên vật dẫn


4. Cách mắc điện trở

a. Điện trở song song

- Các điện trở được mắc song song sẽ có giá trị tương đương (R) và cách tính điện trở song song là :

(1/R) = (1 / R1) + (1 / R2) + (1 / R3)

- Nếu mạch chỉ có 2 điện trở song song thì ta sẽ có công thức điện trở song song như sau:

Rtd = R1.R2 / ( R1 + R2)

- Dòng điện chạy qua các điện trở mắc song song tỉ lệ nghịch với giá trị điện trở thì, ta sẽ có:

I1 = (U / R1);  I2 = (U / R2);  I3 =(U / R3 )

- Điện áp trên các sơ đồ điện trở mắc song song luôn bằng nhau.

- Cách mắc điện trở song song (sơ đồ mắc điện trở song song):

Điện trở là linh kiện điện tử dùng để (ảnh 3)
Sơ đồ mắc điện trở song song

b. Điện trở nối tiếp

- Các điện trở mắc nối tiếp sẽ có giá trị tương đương nhau và bằng tổng các điện trở thành phần cộng lại.

Rtd = R1 + R2 + R3

- Dòng điện chạy qua các điện trở mắc nối tiếp phải có giá trị bằng nhau và bằng

II = (U1 / R1) = (U2 / R2) = (U3 / R3)

- Từ công thức trên ta thấy rằng, sụt áp trên các điện trở được mắc nối tiếp tỷ lệ thuận với giá trị của điện trở.

- Cách mắc điện trở nối tiếp:

Điện trở là linh kiện điện tử dùng để (ảnh 4)
Sơ đồ mắc điện trở nối tiếp

4. Biểu tượng điện trở

Điện trở (IEEE)

Điện trở làm giảm dòng chảy hiện tại. 

Điện trở (IEC)
Điện trở là linh kiện điện tử dùng để (ảnh 5)
Máy đo điện thế (IEEE)

Điều chỉnh điện trở – có 3 thiết bị đầu cuối. 

Điện trở là linh kiện điện tử dùng để (ảnh 6)
Máy đo điện thế (IEC)
Điện trở là linh kiện điện tử dùng để (ảnh 7)
Biến trở / Biến trở (IEEE)

Điều chỉnh điện trở – có 2 cực.

Điện trở là linh kiện điện tử dùng để (ảnh 8)
Biến trở / Biến trở (IEC)
Điện trở là linh kiện điện tử dùng để (ảnh 9)
Điện trở trimmer

Điện trở trước 

Điện trở là linh kiện điện tử dùng để (ảnh 10)
Nhiệt điện trở

Điện trở nhiệt – thay đổi điện trở khi nhiệt độ thay đổi 

Điện trở là linh kiện điện tử dùng để (ảnh 11)
Điện trở quang / điện trở phụ thuộc ánh sáng (LDR)

Thay đổi điện trở theo ánh sáng 

Điện trở là linh kiện điện tử dùng để (ảnh 12)
icon-date
Xuất bản : 24/03/2022 - Cập nhật : 24/03/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads