logo

Nhôm khi tiếp xúc với muối ăn

icon_facebook

Cùng Top lời giải trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Nhôm khi tiếp xúc với muối ăn” kết hợp với những kiến thức mở rộng về nhôm là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh trong quá trình luyện tập trắc nghiệm.


Trắc nghiệm: Nhôm khi tiếp xúc với muối ăn

A. Dễ bị ăn mòn

B. Không bị ăn mòn

C. Tùy vào điều kiện xúc tác

D. Cả 3 phương án đều sai

Trả lời:

Đáp án đúng: A. Dễ bị ăn mòn

Cùng Top lời giải hoàn thiện hơn hành trang tri thức của mình qua bài tìm hiểu về Nhôm trong Hóa học dưới đây nhé!


Kiến thức tham khảo về Nhôm – Al


1. Khái niệm về nhôm

- Nhôm là kim loại mềm thứ hai chỉ sau vàng, nhẹ, có màu trắng bạc ánh kim mờ. Vì khi để ngoài không khí nó sẽ rất nhanh chóng tạo thành một lớp mỏng oxi hóa. Nhôm có tỷ trọng riêng chỉ bằng một phần ba đồng hay sắt. Là kim loại dễ uốn thứ sáu và rất dễ dàng gia công. Kim loại nhôm có khả năng chống ăn mòn cao và rất bền vững do có lớp oxit bảo vệ. Nhôm là kim loại nhiều nhất trong vỏ Trái Đất và là nguyên tố nhiều thứ ba sau oxi và silic

Nhôm khi tiếp xúc với muối ăn

2. Tính chất vật lí của nhôm

- Nhôm là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC

- Nhôm rất dẻo, có thể dát được lá nhôm mỏng 0,01 mm dùng để gói thực phẩm

- Nhôm nằm ở nhóm IIIA và chu kì 3

- Nhôm có cấu trúc tinh thể là lập phương tâm diện


3. Tính chất hóa học

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

3.1. Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Nhôm khi tiếp xúc với muối ăn (ảnh 2)

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Nhôm khi tiếp xúc với muối ăn (ảnh 3)

3.2. Tác dụng với axit

+ Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

+ Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4  đặc, nóng.

Nhôm khi tiếp xúc với muối ăn (ảnh 4)

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

3.3. Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Nhôm khi tiếp xúc với muối ăn (ảnh 5)

3.4. Tác dụng với nước

- Trên thực tế, Al sẽ không phản ứng được với nước vì được bảo vệ bởi lớp oxit mỏng. Khi lớp oxit được phá bỏ, nguyên tố Al phản ứng trực tiếp với nước.

2Al + 6H2O→ 2Al(OH)3 + 3H2

- Tác dụng với oxit của kim loại kém hoạt động hơn (phản ứng nhiệt nhôm)

- Al có thể khử được oxit của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học: 2Al + 3FeO → Al2O3 + 3Fe

3.5. Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

3.6. Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

*Chú ý: Phản ứng nhiệt nhôm:

- Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm:

Fe2O3 + 2 Al → 2 Fe + Al2O3

- Một số phản ứng khác như:

3CuO+ 2Al → Al2O3 + 3Cu

8Al + 3Fe3O→ 4Al2O3 + 9Fe

3Mn3O4 + 8Al → 4 Al2O3 + 9Mn

Cr2O3 + 2Al→ Al2O3 + 2Cr

- Phản ứng này lần đầu tiên được sử dụng để khử oxit kim loại mà không sử dụng cacbon. Phản ứng này toả nhiệt rất cao, nhưng nó có một năng lượng hoạt hóa cao do các liên kết giữa các nguyên tử trong chất rắn phải được phá vỡ trước. Oxit kim loại được đun nóng với nhôm trong một lò đun. Phản ứng này chỉ có thể sử dụng để sản xuất số lượng nhỏ vật liệu.

- Phản ứng nhiệt nhôm còn được sử dụng để điều chế các kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao (như crôm hay Von farm). Do tính chất thụ động với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội, người ta sẽ sử dụng thùng nhôm để chuyên chở hai loại axit này.

- Người ta thường sử dụng các phản ứng này để hàn đường sắt tại chỗ, hữu ích cho việc cài đặt phức tạp hoặc sửa chữa tại chỗ mà không thể được thực hiện bằng cách sử dụng cách hàn đường sắt liên. Phản ứng nhiệt nhôm cũng được sử dụng để sản xuất phần lớn hợp kim sắt, ví dụ như ferroniobium từ niobium pentoxit và ferrovanadium từ Vanadi oxit. Các kim loại khác cũng được sản xuất bằng phương pháp này.


4. Điều chế 

4.1. Nguyên liệu

  - Quặng boxit Al2O3có lẫn SiO2 và Fe2O3

4.2. Các giai đoạn điều chế 

- Làm sạch nguyên liệu:

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

2NaOH + SiO→ Na2SiO+ H2O

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

NaOH + CO2 → NaHCO3

2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

- Điện phân nóng chảy Al2O3 có mặt criolit Na3AlF6 (hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 20500C xuống 9000C; tăng độ dẫn điện do tạo thành nhiều ion hơn; tạo lớp bảo vệ không cho O2 phản ứng với Al nóng chảy):                       

2Al2O3 → 4Al + 3O­2


5. Ứng dụng 

- Hợp kim nhôm, nhẹ và bền, được dùng để chế tạo các chi tiết của phương tiện vận tải (ô tô, máy bay, xe tải, toa xe tàu hỏa, tàu biển, v.v.)

- Nhôm và hợp kim của nhôm được dùng trong xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất.

- Nhôm được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng.

- Dùng làm dụng cụ nhà bếp.

- Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) được dùng để hàn đường ray.

icon-date
Xuất bản : 24/03/2022 - Cập nhật : 24/03/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads