logo

Đề thi Học kì 2 Vật lý 9 có đáp án - Đề 13


Đề thi Học kì 2 Vật lý 9 có đáp án - Đề 13


ĐỀ BÀI

Câu 1: (2 điểm)

a. Em hãy nêu cấu tạo của máy biến thế.

b. Em hãy cho biết tại sao máy biến thế lại giúp làm giảm hao phí khi truyền tải điện năng đi xa?

Câu 2: (2 điểm)

Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 8400 vòng, cuộn thứ cấp là 16800 vòng. Biết hiệu điện thế hai đầu của cuộn sơ cấp là 110 V.

a. Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp.

b. Máy biến thế này là máy tăng thế hay hạ thế?

Câu 3: (2 điểm)

Một bạn học sinh chỉ nhìn rõ các vật cách mắt trong khoảng từ 10 cm đến 80 cm.

a. Mắt của bạn học sinh này bị tật khúc xạ gì?

b. Em hãy nêu một nguyên nhân có thể gây nên tật khúc xạ của bạn học sinh đó.

c. Bạn này phải đeo kính loại gì và tiêu cự là bao nhiêu để nhìn rõ vật ở xa?

Câu 4: (2 điểm)

a. Hãy so sánh những điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo và cơ chế hoạt động giữa mắt và máy ảnh.

b. Một người mắc tật cận thị chỉ nhìn rõ những vật ở xa nhất cách mắt 40 cm. Để có thể nhìn rõ những vật ở xa, người đó cần đeo thấu kính gì, có tiêu cự bao nhiêu?

Câu 5: (2 điểm)

Một vật sáng AB hình mũi tên cao 2 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự là 12 cm, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 8 cm.

a. Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính (tỉ lệ tùy chọn).

b. Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và chiều cao của ảnh.


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Câu 1: (2,0 điểm)

a. Một máy biến thế thường có những bộ phận chính như sau:

- Hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau.

- Một lõi bằng sắt có pha silic chung cho hai cuộn dây. Lõi sắt được làm thành từ các lá sắt mỏng ghép cách điện với nhau. (1,0 đ)

b. Máy biến thế có thể làm tăng, giảm hiệu điện thế, mà công suất hao phí lại tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế. Vì vậy, máy biến thế sẽ giúp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện. (1,0 đ)

Câu 2: (2 điểm)

a. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là: U2 = 220 V 1,0 đ

b. Vì U­1 < U2 nên máy này là máy tăng thế 1,0 đ

Câu 3: (2 điểm)                                                      

a. Học sinh này bị cận thị (0,5 đ)

b. Nêu được đúng nguyên nhân (0,5 đ)

c. Học sinh này phải đeo thấu kính phân kì, có tiêu cự là 80 cm (1,0 đ)

Câu 4: (2 điểm)

a. So sánh:

* Cấu tạo:

- Thủy tinh thể tương tự vật kính đều là TKHT (0,25đ)

- Màn lưới tương tự như phim của máy ảnh (0,25đ)

- Đều cho ảnh thật, ngược chiều nhỏ hơn vật (0,25đ)

* Cơ chế: Mắt điều tiết là thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh, còn máy ảnh thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim (0,25đ)

b. - TK phân kì (0,5đ)

   - có tiêu cự 40 cm                                                                                                     0,5đ

Câu 5: (2 điểm)

a. Vẽ ảnh đúng. 0,5 đ

b. Khoảng cách từ ảnh đến vật: AA’ = 16 cm (1,5 đ)

   Chiều cao của ảnh: h’ =   6 cm (0,5 đ)

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021