logo

Đề thi Học kì 2 Vật lý 9 có đáp án - Đề 10


Đề thi Học kì 2 Vật lý 9 có đáp án - Đề 10


ĐỀ BÀI

I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)

Khoanh tròn vào đáp án đúng:

Câu 1: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây

A. xuất hiện dòng điện một chiều.

B. xuất hiện dòng điện xoay chiều.

C. xuất hiện dòng điện không đổi.

D. không xuất hiện dòng điện.

Câu 2: Công thức biểu thị công suất hao phí do toả nhiệt là

Đề thi Học kì 2 Vật lý 9 có đáp án - Đề 10 | 45 đề thi Học kì 2 Vật lý 9 hay nhất

Câu 3: Trên hình vẽ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng, tia khúc xạ là:

Đề thi Học kì 2 Vật lý 9 có đáp án - Đề 10 | 45 đề thi Học kì 2 Vật lý 9 hay nhất

A. tia IP.

B. tia IN.

C. tia IK.

D. tia IN’.

Câu 4: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ (r) là góc tạo bởi 

A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.

B. tia khúc xạ và tia tới.

C. tia khúc xạ và mặt phân cách.

D. tia khúc xạ và điểm tới.

Câu 5: Ký hiệu của thấu kính hội tụ là:

Đề thi Học kì 2 Vật lý 9 có đáp án - Đề 10 | 45 đề thi Học kì 2 Vật lý 9 hay nhất

A. hình a.

B. hình b.

C. hình c.

D. hình d.

Câu 6: Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về hai phía đối với thấu kính thì ảnh là

A. ảnh thật, ngược chiều với vật.

B. ảnh thật luôn lớn hơn vật.

C. ảnh ảo, cùng chiều với vật.

D. ảnh và vật luôn có độ cao bằng nhau.

Câu 7: Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo loại kính có tính chất như  

A. kính phân kì.

B. kính hội tụ.

C. kính lão.

D. kính râm (kính mát).

Câu 8: Mắt của bạn Đông có khoảng cực viễn là 40cm. Loại kính thích hợp để bạn ấy đeo là                

A. hội tụ, có tiêu cự 40cm.

B. phân kỳ, có tiêu cự 40cm.

C. hội tụ, có tiêu cự lớn hơn 40cm.

D. phân kỳ, có tiêu cự lớn hơn 40cm.

Câu 9: Khi chiếu chùm ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh, ở phía sau tấm lọc

A. ta thu được ánh sáng Màu đỏ.

B. ta thu được ánh sáng Màu xanh.

C. tối (rất ít ánh sáng truyền qua).

D. ta thu được ánh sáng Ánh sáng trắng.

Câu 10: Trong trường hợp nào dưới đây, chùm sáng trắng không bị phân tích thành các chùm sáng có màu khác nhau?

A, Cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính.

B. Cho chùm sáng trắng phản xạ trên một gương phẳng.

C. Cho chùm sáng trắng phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD.

D. Cho chùm sáng trắng chiếu vào các váng dầu, mỡ hay bong bóng xà phòng.

Câu 11: Nguồn sáng nào sau đây không phát ra ánh sáng trắng?

A. Hồ quang điện (hàn điện).

B. Đèn xe gắn máy.

C. Nguồn phát tia laze.

D. Đèn điện dây tóc.

Câu 12: Chiếu lần lượt một chùm ánh sáng trắng và một chùm ánh sáng màu đỏ qua một tấm lọc màu đỏ. Các chùm ánh sáng đi qua tấm lọc có màu

A. trắng.

B. đỏ.

C. xanh.

D. vàng.

Câu 13: Nhìn thấy một vật có màu đen vì

A. vật phản chiếu ánh sáng màu đen đến mắt ta.

B. vật phản xạ toàn bộ ánh sáng chiếu tới nó.

C. vật tán xạ mạnh ánh sáng màu đen vào mắt ta.

D. vật hấp thụ mọi ánh sáng chiếu đến nó.

Câu 14: Khi phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính ta nhận được dải màu gồm 7 màu chính gồm

A. Đỏ, hồng, da cam, vàng, lục, lam, tím.

B. Đỏ, hồng, da cam, vàng, lục, nâu, tím.

C. Đỏ, da cam, vàng, lục, lam, nâu, tím.

D. Đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.

Câu 15: Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Đặt phía sau lăng kính một tấm kính màu lục. Quan sát chùm ánh sáng ló ra ta thấy

A. ánh sáng đủ bảy màu.

B. ánh sáng màu lục.

C. không có ánh sáng.

D. ánh sáng trắng.

Câu 16: Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Đặt phía sau lăng kính một tấm kính màu đỏ. Quan sát chùm ánh sáng ló ra ta thấy

A. ánh sáng đủ bảy màu.

B. ánh sáng màu đỏ.

C. không có ánh sáng.

D. ánh sáng trắng.

Câu 17: Điền số còn thiếu vào chỗ trống

Số bội giác

Tiêu cự (cm)

5X

 

3X

 

 

4,1667

3,5X

 

II. Phần tự luận (5 điểm)

Câu 1: (3đ)

Đặt một vật AB có dạng mũi tên cao 1cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 3cm. Thấu kính có tiêu cự 2cm.

a, Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính và nhận xét tính chất của ảnh.

b, Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh.

Câu 2: (2đ)

Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1500 vòng, cuộn thứ cấp có 500 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 500kV. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ?


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

ĐA

B

D

C

A

A

A

A

B

C

B

C

C

D

D

B

B

Câu 17:

Số bội giác

Tiêu cự (cm)

1.5X

16,67

2X

12,5

7X

3,57

4X

6,25

 

II. Phần tự luận (5 điểm)

Câu

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

1

a. Vẽ ảnh

Đề thi Học kì 2 Vật lý 9 có đáp án - Đề 10 | 45 đề thi Học kì 2 Vật lý 9 hay nhất

Đó là ảnh thật ngược chiều và lớn hơn vật.

b. DAOB ~  DA'OB' ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật lý 9 có đáp án - Đề 10 | 45 đề thi Học kì 2 Vật lý 9 hay nhất

DF'OI ~  DF'A'B'

Đề thi Học kì 2 Vật lý 9 có đáp án - Đề 10 | 45 đề thi Học kì 2 Vật lý 9 hay nhất

Mà OI = AB  (3)

Từ (1), (2), (3) ta có:  OA' = 6 cm (4).

Thay (4) vào (1) ta  có A'B' = 2 cm 

 3 điểm

2

Ta có n1/n2 = U1/U2 = 1500/6000

 ⇔ U1 = U2. n1/n2 = 500000.1/4 = 125.000V

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021