I.Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái (A, B, C, D) đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Phản ứng giữa Metan với Clo thuộc loại phản ứng:
A. Phản ứng cộng
B. Phản ứng thế
C. Phản ứng trùng hợp
D. Phản ứng trao đổi
Câu 2. Sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tăng dần tính kim loại?
A. Al, Mg, Na, K
B. K, Na, Mg, Al
C. Al, K, Na, Mg
D. Na, Mg, Al, K
Câu 3. Khối lượng khí C2H2 thu được khi cho 32 gam CaC2 tác dụng hết với nước là:
A. 13 gam
B. 26 gam
C. 31 gam
D. 52 gam
Câu 4. Đốt cháy 4,2 gam một chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Biết khối lượng mol của X < 30 gam. Công thức phân tử của X là:
A. CH4
B. C2H6
C. C2H4
D. C2H2
Câu 5. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ bao nhiêu?
A. 1 – 2%
B. 2 – 4%
C. 3 – 4%
D. 2 – 5%
Câu 6. Để dập tắt đám cháy bằng xăng dầu người ta không nên dùng cách nào sau đây?
A. Trùm chăn ướt trùm lên ngọn lửa
B. Phun nước vào đám cháy
C. Phủ cát vào ngọn lửa
D. Dùng CO2
Câu 7. Rượu 400 nghĩa là:
A. Có 40 gam rượu etylic tan trong 100 gam nước
B. 100 ml rượu 400 chứa 40ml rượu etylic nguyên chất
C. Có 40 ml rượu etylic tan trong 100ml nước
D. Có 40% khối lượng là rượu etylic.
Câu 8. Trong cùng một nhóm (đi từ trên xuống) tính phi kim và tính kim loại thay đổi như thế nào?
A. Tính phi kim và tính kim loại tăng.
B. Tính phi kim tăng, tính kim loại giảm.
C. Tính phi kim giảm, tính kim loại tăng.
D. Tính phi kim và tính kim loại giảm.
Câu 9. Rượu etylic phản ứng được với Na vì:
A. Trong phân tử có nhóm –CHO.
B. Trong phân tử có nhóm –COOH.
C. Trong phân tử có nhóm –COCH3.
D. Trong phân tử có nhóm –OH.
Câu 10. Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzene là:
A. Phân tử có vòng 6 cạnh.
B. Phân tử có ba lien kết đôi.
C. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.
D. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa lien kết đôi và lien kết đơn.
Câu 11. Este là sản phẩm của phản ứng giữa:
A. Axit hữu cơ với nước.
B. Axit hữu cơ với rượu.
C. Axit hữu cơ với bazơ.
D. Axit với kim loại.
Câu 12. Dãy các chất sau tác dụng được với dung dịch CH3COOH:
A. NaOH, H2A. CO3; Na
B. Cu, C2H5OH, KOH.
C. C2H5OH, Na, NaCl.
D. C2H5OH, Zn, CaCO3
II.Tự luận: (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Nêu phương pháp phân biệt các bình đựng riêng biệt các chất khí sau:
CH4; C2H2; SO2.
Câu 2. (2 điểm) Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):
Câu 3. (3 điểm) Cho 90 gam hổn hợp Rượu etylic và axit axetic tác dụng hoàn toàn với dung dịch Na2CO3 , sau phản ứng thấy có 11.2 lít khí CO2 thoát ra ( ở đktc ).
a. Viết PTHH xãy ra?
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hổn hợp đầu?
c. Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được?
(Biết C= 12; H= 1; O= 16; Na= 23)
.................hết.................
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Đáp án đúng 0.25 điểm/câu
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
B |
A |
A |
C |
D |
B |
B |
C |
D |
C |
B |
D |
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu |
Đáp án |
Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
- Dẫn các khí qua ống thủy tinh vuốt nhọn rồi đốt. Hai khí cháy được là CH4 và C2H2. Khí không cháy được là SO2.
- Dẫn 2 khí (cháy được) qua dung dịch brom. Khí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H2. C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 Khí còn lại không làm mất màu dung dịch brom là CH4 Lưu ý: - HS làm cách khác đúng vẫn tính điểm. |
0.5 0.25 0.25
0.5 0.25 0.25 |
Câu 2 (2 điểm) |
Lưu ý: - Viết sai công thức không ghi điểm - Chưa cân bằng hoặc thiếu điều kiện: - 0,25đ/pthh |
0.5 0.5 0.5 0.5 |
Câu 3 (3 điểm) |
a. C2H5OH không phản ứng 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O n= V/22,4= 11,2/22,4 = 0,5 (mol) b. Theo PTHH ta có:
Khối lượng rượu etylic và axit axetic trong hỗn hợp đầu là:
c. Khối lượng NaOH trong dung dịch: Vậy muôi thu đươc sẽ là NaHCO3. CO2 + NaOH → NaHCO3 Theo PTHH: = 0,5 (mol) Khối lượng muối thu được là:
|
0.5 0.25
0.25
0.5 0.5
0.25
0.25
0.25
0.25 |