logo

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án - Đề 7


Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án- Đề 7


ĐỀ BÀI

I. Phần chung cho các ban : ( 8 điểm )                                                               

Câu 1 : ( 2 điểm)

Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng ) :

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án- Đề 7 - Toploigiai

Câu 2 : (2 điểm)  

Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch : NaCl , Na2SO4 , NaNO3 và H2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn .

Câu 3 : (2 điểm)

Sắp xếp các chất : Br2 , Cl2 , I2 theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần . Viết phương trình phản ứng minh họa và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng     

Câu 4 : ( 2 điểm )

Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc , nóng , dư thì thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) .

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra .

b. Tính thành phần % về khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu .

II. Phần riêng cho các ban : ( 2 điểm )                                                                                                                                                          

1. Phần chỉ dành riêng cho chương trình chuẩn (  ban cơ bản và ban C ) :

Câu 5a :

Xét hệ cân bằng sau trong một bình kín :

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án- Đề 7 - Toploigiai

Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau ? tại sao ?    

a. Giảm nhiệt độ .

b. Thêm khí H2 vào .

c. Dùng chất xúc tác .   

2. Phần chỉ dành riêng cho chương trình nâng cao ( ban A ) :

Câu 5b :

Cho phản ứng thuận nghịch : Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án- Đề 7 - Toploigiai

a. Ở một nhiệt độ nhất định , phản ứng trên đạt đến trạng thái cân bằng khi nồng độ các chất như sau :  [N2] = 0,01 M ; [H2] =  2,0 M  và [NH3] = 0,4 M . Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ đó .

b. Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau ? tại sao ?    

- Khi tăng nồng độ H2 .

- Khi giảm áp suất của hệ .

                                              -----------------Hết -----------------


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

I. Phần chung cho các ban : ( 8 điểm )                                                                             

Câu 1 : ( 2 điểm)  Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau  ( ghi rõ điều kiện phản ứng ) :

 Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án- Đề 7 - Toploigiai

1/ 4FeS2 +  11O2  →  2Fe2O3 + 8SO ……………………….0,5 điểm                                         

2/ 2SO2 +  O2  →   2SO…….............……………………….0,5 điểm

3/ SO3    +  2H2O →  H2SO4 …………………......……………….0,5 điểm

4/ 2H2S + SO2  →  3S↓ + 2H2O ……………………….....……..0,5 điểm                              

Câu 2 : (2 điểm)   Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch : NaCl , Na2SO4 , NaNO3 và H2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn .

- Dùng quỳ tím : nhận biết được axit H2SO4 (hóa đỏ) 0,25 điểm

- Dùng BaCl2: nhận biết Na2SO4 (kết tủa trắng) 0,25 điểm

   Na2SO4 + BaCl2 →  BaSO4↓  + 2NaCl      0,5 điểm

- Dùng AgNO3: nhận biết NaCl (kết tủa trắng) 0,25 điểm

   NaCl  +  AgNO3 →  AgCl↓ +  NaNO3       0,5 điểm

- Mẫu không phản ứng là NaNO3 0,25 điểm

Câu 3 : (2 điểm)  Sắp xếp các chất : Br2 , Cl2 , I2 theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần . Viết phương trình phản ứng minh họa và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng .

- Thứ tự tính oxi hóa giảm dần : Cl2 >  Br2   >  I2  …………………………. 0,5 đ

- Phương trình phản ứng : Cl2 +    2 NaBr   →   NaCl   +  Br2 …………... 0,5 đ

                                        (C. oh)      (C.Khử ) ………………………………. 0,25 đ

                                           Br2      +    2 NaI   →   NaBr   +  I2 ……………… 0,5 đ

                                         (C. oh)      (C.Khử )……………………………….. 0,5 đ

Lưu ý : Khi xđ vai trò của các chất tham gia : đúng cả 2 chất mới cho điểm : 0,25 đ

Câu 4 : ( 2 điểm ) Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc , nóng , dư thì thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) .

a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra .

b/ Tính thành phần % về khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu .

Ta có : = 0,3 mol  ………………………………………………… 0,25 mol      

2Fe  +   6 H2SO4     →     Fe2(SO4)3  + 3 SO2  +  6 H2O…………..0,25 mol      

x                                                         

Cu  +   2 H2SO4     →     CuSO4   +   SO2  +   2H2O……………….0,25 mol      

y                                                         y

3x/2+  y  =  0,3 …………………………………………………….0,25 mol      

56x  + 64 y = 15,2 ………………………………………… …….. 0,25 mol   

x  =  0,1      ;  y  =  0,15     …………………………………………0,25 mol   

% Fe =  36,8 %  …………………………………………………….0,25 mol      

% Cu =   63,2    …………………………………………………….0,25 mol      

II. Phần riêng cho các ban : ( 2 điểm )                                                                                                                                                          

1. Phần chỉ dành riêng cho chương trình chuẩn (  ban cơ bản và ban C ) :

Câu 5a :

Xét hệ cân bằng sau trong một bình kín :

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án- Đề 7 - Toploigiai

Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau ? tại sao ?    

a. Giảm nhiệt độ .

b. Thêm khí H2 vào .

c. Dùng chất xúc tác .   

Giải :

a. Giảm nhiệt độ :

- Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ...............................0,25 điểm

- Vì khi giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nhiệt ( tỏa nhiệt ) tức chiều thuận ..................................................................................... 0,5 điểm

b. Thêm khí H2 vào :

- Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ..............................0,25 điểm .

Vì khi thêm H2 vào thì nồng độ H2 tăng , nên cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ H2 , tức chiều nghịch ............................................... 0,5 điểm .

c. Dùng chất xúc tác :    

- Cân bằng không chuyển dịch .................................................0,25 điểm

- Vì xúc tác không ảnh hưởng tới chuyển dịch cân bằng .........0,25 điểm

2. Phần chỉ dành riêng cho chương trình nâng cao ( ban A ) :

Câu 5b :

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án- Đề 7 - Toploigiai

a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng , nếu ở trạng thái cân bằng nồng độ của NH3 là 0,30 M ; của N2 là 0,05 M và của H2 là 0,10 M .

b. Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau ? tại sao ?    

- Khi tăng nồng độ H2 .

- Khi giảm áp suất của hệ .

Giải :      

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án- Đề 7 - Toploigiai

- Viết công thức đúng : 0,5 điểm .

- Đúng đáp án :  0,5 điểm .

b.

- Khi tăng nồng độ H2 cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ...........................0,25 điểm .

vì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ khí H2 , tức chiều nghịch ....... 0,25 điểm .

- Khi giảm áp suất của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ................. ...0,25 điểm

vì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất ( tăng số ptử khí ) , tức chiều nghịch .0,25 điểm

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021