logo

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án - Đề 3


Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án - Đề 3


ĐỀ BÀI

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu 1. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào dùng để điều chế SO trong phòng thí nghiệm?

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án - Đề 3 - Toploigiai

Câu 2. Cho các chất: Cu, NaOH, K2S, MgCl2, Mg lần lượt vào dung dịch H­2SO4 loãng. Số phương trình phản ứng xảy ra là:

A. 2                           

B. 3                         

C. 4                            

D. 5

Câu 3. Cho các khí sau Cl2, HCl, O2, H2S. Khí có độ tan trong H­2O nhiều nhất:

A. Cl2                              

B. HCl                       

C. O2              

D. H2S

Câu 4. Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO→ Al2(SO4)3 + H2S + H2O

Tổng hệ số tối giản của các chất tham gia phản ứng là:

A. 18                         

B. 30                          

C. 23                          

D. 45

Câu 5. Cho 29,75 gam muối KX (X là nguyên tố halogen) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư  thu được 47 gam kết tủa. X là:

A. Flo                         

B. Clo                        

C. Brom                     

D. Iot

Câu 6. Sục 4,48 lít khí (đktc) vào 250 ml dd NaOH 1M thu được dd X. Dung dịch X gồm các chất tan là:

A. NaHSO3; Na2SO3

B. NaOH; Na2SO3                              

C. NaHSO3; Na2SO3; NaOH

D. NaOH; NaHSO3

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: (2 điểm). Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có).

A. Fe + Cl

B. Al + H2SO4 loãng →

C. H2S + O2 dư  

D. FeS + H2SO4 đặc →

Câu 2: (2 điểm).

Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các dung dịch mất nhãn đựng riêng biệt sau (viết các phương trình hóa học xảy ra): KCl, Na2S, H2SO4, MgSO4.

Câu 3: (3 điểm). Hòa tan hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg bằng 100 gam dd H2SO4 98% dư thu được dd B và 9,52 lít khí SO2 (Đktc).

a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.

b. Tính C% các chất trong dd B.

c.Dẫn toàn bộ lượng SO2 thu được ở trên vào 119 gam NaOH 20% thu được dung dịch D. Thêm vào dung dịch D, 200 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,35M và BaCl2 1M thu được m gam kết tủa. Tính m.

(Cho H=1, O=16, S=32, F=19, Br=80, Na=23, Cl=35,5, I=127, Fe=56, Mg=24, Ba=137, Ag=108)

-----------------š Hết ›--------------------

Học sinh không được sử bảng tuần hoàn và tài liệu khác.


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

D

B

B

C

C

A

 II – Tự luận (7 điểm)

 Câu 1. (2,0đ). Mỗi phương trình đúng được 0,5 điểm. Thiếu cân bằng và điều kiện phản ứng trừ 0,25 điểmĐề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án - Đề 3 - Toploigiai

Câu 2. (2,0đ). Nhận biết được mỗi chất được 0,5 điểm.

KCl, Na2S, H2SO4, MgSO4.

Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm riêng biệt rồi đánh số từ 1-4.

 

KCl

Na2S

H2SO4

MgSO4

Quỳ tím

-

-

Đỏ

-

Dung dịch BaCl2

-

-

X

Kết tủa trắng

Dd AgNO3

Kết tủa trắng

Kết tủa đen

X

X

Phương trình phản ứng

BaCl2 + MgSO4 → BaSO4 + MgCl2

AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3

2AgNO3 + Na2S → Ag2S + 2NaNO3

 Các phương pháp nhận biết khác nếu đúng vẫn được điểm tối đa.

Câu 3.

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

x          3x                  x/2            1,5x

Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O

y          2y                  y           y        

0,5 đ

nSO = 0,425 mol

n H2SO4 = 1 mol

ta có hệ phương trình:

                                Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 - Đề 3 -Toploigiai

                                  x= 0,15 mol; y=0,2 mol

a. %Fe=63,63%;        %Mg =36,37%

1 đ

b. mddB = 13,2 + 100-0,425.64 = 86 gam

dung dịch B:   Fe2(SO4)3: 0,075 mol;         MgSO4:   0,2 mol;        H2SO4 dư: 0,15 mol

 Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 - Đề 3 -Toploigiai

1 đ

c. nSO2 = 0,425 mol                  n NaOH = 0,51 mol

    n Ba(OH)2 = 0,07 mol           n BaCl2 = 0,2 mol

T =0,51/0,425 = 1,2 → 2 muối

                            Đề thi Học kì 2 Hóa học 10 - Đề 3 -Toploigiai

mkết tủa = (0,07+ 0,155).217 = 48,825 gam

(Có thể làm theo phương pháp ion)

0,5 đ

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021