logo

Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án - Đề 1


Đề thi Học kì 2 Hóa 10 có đáp án- Đề 1


ĐỀ BÀI

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Chất nào sau đây tan trong nước nhiều nhất?

A. SO2                    

B. H2S                           

C. O2                           

D. Cl2

Câu 2. Chất X là chất khí ở điều kiện thường, có màu vàng lục, dùng để khử trùng nước sinh hoạt… Chất X là:  

A. O2                   

B. Cl2                                 

C. SO2                               

D. O3

Câu 3. Cho 21,75 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc sinh ra V lít khí Cl2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của V là: 

A. 4,48 lít             

B. 6,72 lít                        

C. 5,6 lít               

D. 2,24 lít

Câu 4. Cho lần lượt các chất sau: Cu, C, MgO, KBr, FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là:         

A. 9                           

B. 8                                

C. 7                       

D. 6

Câu 5. Nguyên tử nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

A. ns2np3                      

B. ns2np4                                                 

C. ns2np5                           

D. ns2np7

Câu 6. Có 3 bình đựng 3 chất khí riêng biệt: O2, O3, H2S lần lượt cho từng khí này qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, chất khí làm dung dịch chuyển màu xanh là :

A. O2                          

B. H2S                                       

C. O3                                      

D. O3 và O2

Câu 7. Có 4 dd sau đây: HCl , Na2SO4 , NaCl , Ba(OH)2 . Chỉ dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để phân biệt được 4 chất trên?

A. Na2SO4.                 

B. Phenolphtalein.                   

C. dd AgNO3 .                           

D. Quỳ tím

Câu 8. Cu kim loại có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau?

A. Khí Cl2.                 

B. Dung dịch HCl.         

C. Dung dịch KOH đặc                

D. Dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 9. Dẫn khí clo qua dung dịch NaOH ở nhiệt độ phòng, muối thu được là:

A. NaCl, NaClO3           

B. NaCl, NaClO            

C. NaCl, NaClO4                     

D. NaClO, NaClO3

Câu 10. Dãy chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

A. O2 , Cl2 , H2S.         

B. S, SO2 , Cl2            

C. F2, S , SO3               

D. Cl2 , SO2­, H2SO4

Câu 11. Dãy chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội là:

A. CaCO3, Al, CuO         

B. Cu, MgO, Fe(OH)3          

C. S, Fe, KOH                 

D. CaCO3, Au, NaOH

Câu 12. Dung dịch axit HCl tác dụng được với dãy chất nào sau đây:

A. Zn, CuO, S.                

B. Fe, Au, MgO                 

C. CuO, Mg, CaCO3        

D. CaO, Ag, Fe(OH)2

Câu 13. Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng:

A. Xuất hiện chất rắn màu đen                       

B. Chuyển sang màu nâu đỏ

C. Vẫn trong suốt, không màu                         

D. Bị vẩn đục, màu vàng.

Câu 14. Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M. Dung dịch sau phản ứng chứa:

A. NaHSO3 1,2M.                                            

B. Na2SO3 1M  .          

B. NaHSO3 0,4M và Na2SO3, 0,8M.                  

D. NaHSO3 0,5M và Na2SO3, 1M.

Câu 15. Hòa tan 10,8 gam một kim loại R có hóa trị không đổi vào dung dịch HCl loãng dư thu được 10,08 lít H2 (ở đktc). Kim loại R là:  

A. Mg                      

B. Fe                             

C. Zn                               

D. Al

Câu 16. Hòa tan hết m gam hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch axit HCl 3M vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 65 gam muối khan. Tính m?

A. 22,4 g             

B. 32,0 g                       

C. 21,2 g                

D. 30,2 g

Câu 17. Oxi hóa 16,8 gam sắt bằng V lít không khí (ở đktc) thu được m gam chất rắn A gồm (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4). Hòa tan hết A bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,6 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất. Tính V (Biết các khí đo ở đktc và O2 chiếm 1/5 thể tích không khí).

A. 33,6 lit                   

B. 11,2 lít                  

C. 2,24 lít                  

D. 44,8 lít

Câu 18. Phương pháp để điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm là:

A. Điện phân H2O                              

B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

C. Nhiệt phân KMnO4                         

D. Điện phân dung dịch NaCl

Câu 19. Thuốc thử để phân biệt 2 bình đựng khí H2S, O2 là:

A. Dd HCl                   

B. Dd KOH                     

C. Dd NaCl                   

D. Dd Pb(NO3)2

Câu 20. Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 2M và 208g dung dịch BaCl2 15% thì khối lượng kết tủa thu được là:

A. 58,25g                 

B. 23,30g                       

C. 46,60g                

D. 34,95g.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Bài 1. (2,5 điểm)

Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).

a. Fe +  Cl2      ……………………………………………………………………………………………                                                  

b. Ba(NO3)2 +  MgSO4  …………………………………………………………………………………….

c. HCl +  Mg(OH)2    ……………………………………………………………………………………….                                           

d. P +   H2SO4 đặc, nóng   …………………………………………………………………………………

e. Al + H2SO4 đặc, nóng    SO2  +  H2S + ..... ……………………………………………………

(Biết tỉ lệ mol SO2 và H2S là 1 : 3)

Bài 2. (2,5 điểm)

Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4  98% (đặc, nóng, dư). Sau khi phản ứng  xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và thu được dung dịch Y.

a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X. (1,5 điểm)

b. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 3M. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% ban đầu. (0,5 điểm)

c. Lượng axit trên hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp FeS2, Cu2S (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) thu được sản phẩm khử duy nhất là SO2. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. (0,5 điểm)

(Cho: Al=27; Fe =56; Mg=24; Zn=65; Ba=137; O=16; H =1; Cu=64; Na=23; O=16; Mn=55; S=32; Cl=35,5)

(Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn)


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

1A 2B 3A 4C 5C 6C 7D 8A 9B 10B
11B 12C 13D 14C 15A 16B 17B 18C 19D 20D

II. Tự luận (5,0 điểm)

a. (1,5 đ)      

 Mg   +2H2SO4 đặc nóng  MgSO4 +SO2 + 2H2O                  

  x        2x                              x            x                                           (mol)

2Fe   +6H2SO4 đặc nóng  Fe2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O                  

    y     3y                                  y/2         1,5y                                      (mol)

 

0,25đ

 

0.25đ

 

Gọi số mol  Mg và Fe lần lượt là x và y (mol)  mA = 24x + 56y = 22,8 (g) (1)

   nSO2 = 0,7 (mol) x + 1,5y  = 0,7 mol (2)

Giải hệ pt (1) và (2) x = 0,25;    y = 0,3 (mol)                        

%mMg  = 26,32%;    %mFe = 73,68%

(Học sinh có thể giải theo phương pháp bảo toàn electron vẫn được điểm tối đa)

 

0,5đ

 

0,5đ

b. (0,5 đ)   nH2SO4 pư = 2nSO2 =1,4 mol; n NaOH =1,2 mol

                      H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O

                     0,6 mol    1,2 mol

nH2SO4 dư = ½ n NaOH =0,6 mol

nH2SO4 đã dùng =1,4 + 0,6 = 2 mol.

m ddH2SO4 đã dùng = 200 gam

0,25đ

 

 

 

 

0,25đ

c. (0,5 đ)     2FeS2 + 14H2SO4 đặc nóng Fe2(SO4)3 +15SO2 + 14H2O

                   2a          14a                               a

                   Cu2S + 6H2SO4 đặc nóng   2CuSO4 +5SO2 + 6H2O

                    a             6a                                2a

nH2SO4 đã dùng =14a + 6a =  2 mol → a = 0,1 mol;

mmuối = m Fe2(SO4)3 + m CuSO4 = 72 gam

0,25đ

 

 

 

0,25

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021