Tổng hợp bộ Đề thi Hóa 9 học kì 2 Sở GD&ĐT Đà Nẵng có đáp án hay nhất giúp các bạn ôn tập kì thi Học kì 2 môn Hóa 9 đạt kết quả cao.
Đề thi Hóa 9 học kì 2 Sở GD&ĐT Đà Nẵng
Câu 1:
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau (ghi rõ điều kiện nếu có).
a) K2CO3 + BaCl2 →
b) NaHCO3 + HNO3 →
c) Si + O2 →
d) CH2 = CH2 + H2 →
e) CH2= CH2 + H2O →
Câu 2:
Cho 4 chất sau: C2H5OH, CaCO3, CH2 = CH – CH3, CH3 – O – CH3
a) Chất nào là chất hữu cơ?
b) Chất nào tác dụng được với Na? Viết phương trình hóa học.
c) Chất nào làm mất màu dung dịch Br2?
d) Nêu 3 ứng dụng của C2H5OH.
Câu 3:
Hỗn hợp X gồm metan và etilen. Cho 4,48 lít X (đktc) lội qua dung dịch Br2 dư thì có 22,4 gam Br2 tham gia phản ứng.
a) Tính phần trăm thể tích các khí trong X.
b) Tính thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hết 4,48 lít X (đktc) trên.
Câu 4:
Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt 2 chất lỏng ancol etylic và nước đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Câu 5:
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol CaCO3 và 0,04 mol NaHCO3 thu được m gam chất rắn. Tính m.
Đáp án đề số 1
Câu 1:
a) K2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2KCl
b) NaHCO3 + HNO3 → NaNO3 + CO2 ↑ + H2O
c) Si + O2 → SiO2
d) CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
e) CH2 = CH2 + H2 → CH3 – CH3
f) CH2= CH2 + H2O → CH3 – CH2 – OH
Câu 2:
a) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon, chỉ có một số ít không là hợp chất hữu cơ (như CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại…)
Hợp chất là hợp chất hữu cơ là C2H5OH, CH2 = CH – CH3, CH3 – O – CH3.
b) Hợp chất tác dụng với Na là C2H5OH
PTHH: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 ↑
c) Chất làm mất màu dung dịch Br2 là CH2 = CH – CH3.
PTHH: CH2 = CH – CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH3
d) 3 ứng dụng của C2H5OH là
- Ethanol là một trong những nguyên liệu để tạo ra đồ uống có cồn mà hằng ngày chúng ta vẫn hay sử dụng như bia, rượu,…
- Etanol dùng để điều chế một số hợp chất hữu cơ như axit axetic, etyl axetat,…
- Etanol được dùng làm dung môi hoặc chất pha để pha dược phẩm, nước hoa,…
Câu 3:
a)
nX = nCH4 + nC2H4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol).
nBr2 = 22,4/160 = 0,14 (mol).
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Theo PTHH ⟹ nC2H4 = nBr2 = 0,14 (mol).
b)
Hỗn hợp X gồm C2H4 0,14 (mol) và CH4 0,06 (mol).
PTHH:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Theo PTHH ⟹ nO2 = 3nC2H4 + 2nCH4 = 0,54 (mol).
Vậy VO2 = 0,54.22,4 = 12,096 (lít).
Câu 4:
Đem đốt cháy 2 chất lỏng:
- Chất lỏng cháy: ancol etylic.
PTHH: C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
- Chất lỏng không cháy: nước.
Câu 5:
PTHH: CaCO3 → CaO + CO2 ↑
Theo PTHH ⟹ nCaO = nCaCO3 = 0,03 (mol)
⟹ mCaO = 0,03.56 = 1,68 (g).
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O
Theo PTHH ⟹ nNa2CO3 = nNaHCO3/2 = 0,02 (mol)
⟹ mNa2CO3 = 0,02.106 = 2,12 (g).
Chất rắn thu được sau phản ứng gồm CaO và Na2CO3.
⟹ m = 1,68 + 2,12 = 3,8 (g).
I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)
Câu 1: Dãy chất nào sau đây đều là hidrocacbon?
A. CH4 ; C2H4 ; C2H2 : C2H6
B. C6H5Na ; CH4O ; HNO3 ; C3H6
C. HCl ; C2H6O ; CH4 ; NaHCO3
D. CH3NO2 ; CH3Br ; NaOH
Câu 2: Hoá trị của cacbon trong hợp chất hữu cơ bằng bao nhiêu?
A. IV
B. III
C. II
D. I
Câu 3: Thành phần phần trăm của nguyên tố C có trong metan (CH4) bằng bao nhiêu?
A. 75%
B. 25%
C. 12%
D. 92,3%
Câu 4: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. Metan
B. Etilen
C. Rượu etylic
D. Axit axetic
Câu 5: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Metan có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của nước.
B. Metan nặng hơn không khí
C. Metan là chất khí, không màu, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
D. Metan có màu xanh da trời, ít tan trong nước.
Câu 6: Cấu tạo đặc biệt của phân tử etien là
A. trong phân tử có 4 liên kết đơn C–H
B. trong phân tử có liên kết đơn giữa C–C
C. trong phân tử có nhóm – OH
D. trong phân tử có 1 liên kết đôi giữa C = C
Câu 7: Khí etilen có lẫn khí CO2, SO2 và hơi nước. Để thu được khí etilen tinh khiết, theo em nên dùng cách nào trong các cách sau?
A. Cho hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong dư, sau đó qua dung dịch H2SO4 đặc.
B. Cho hỗn hợp qua dung dịch nước brom dư sau đó dẫn khí thoát ra vào H2SO4 đặc.
C. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.
D. Cho hỗn hợp qua dung dịch nước brom dư.
Câu 8: Dung dịch của chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
A. Rượu etylic
B. C6H6
C. Axit axetic
D. Dầu mỏ
Câu 9: Cho các chất sau:
(1) CH4
(2) CH3 – OH
(3) CH3 – CH2 – OH
(4) CH2 = CH2
(5) C6H6
Chất nào có phản ứng thế với kim loại Na?
A. (1), (4)
B. (1), (5)
C. (2), (4)
D. (2), (3)
Câu 10: Đâu là tính chất vật lí của chất béo?
A. là chất lỏng, không màu, không tan trong nước, nặng hơn nước.
B. là chất nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, xăng, dầu hỏa,….
C. là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước.
D. là chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước.
II. TỰ LUẬN ( 8 điểm)
Câu 1 (1,0): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba lọ hóa chất mất nhãn chứa nước cất, axit axetic và rượu etylic.
Câu 2 (2,0): Hãy viết các viết phương trình hoá học và ghi rõ điều kiện (nếu có)
Cacbua canxi → Axetilen → Etilen → Đibrometan
Câu 3 (2,0): Khoản Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định về mức xử phạt người tham gia giao thông vi phạm nồng độ cồn như sau:
Mức nồng độ cồn |
Đối tượng |
Mức phạt tiền |
Xử phạt bổ sung |
Mức 1: Chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/1 lít khí thở |
Ô tô |
06 - 08 triệu đồng | Tước Bằng từ 10 - 12 tháng |
Xe máy |
02 - 03 triệu đồng | ||
Xe đạp, xe đạp điện |
80.000 - 100.000 đồng |
|
|
Mức 2: Vượt quá 50mg đến 80mg/100ml máu hoặc quá 0,25mg đến 0,4mg/1 lít khí thở |
Ô tô | 16 - 18 triệu đồng | Tước Bằng từ 16 - 18 tháng |
Xe máy | 04 - 05 triệu đồng | ||
Xe đạp, xe đạp điện | 200.000 - 400.000 đồng | ||
Mức 3: Vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/1 lít khí thở |
Ô tô | 30 - 40 triệu đồng |
Tước Bằng 22 - 24 tháng |
Xe máy | 06 - 08 triệu đồng | ||
Xe đạp | 600 - 800.000 đồng |
Khi cảnh sát giao thông kiểm tra hơi thở của một người lái xe máy thấy trong 250 ml khí thở của người này có 0,15 mg C2H5OH. Vậy người lái xe có vi phạm luật giao thông đường bộ không? Nếu có vi phạm thì người lái xe máy trên bị xử phạt với mức phạt tiền và xử phạt bổ sung như thế nào?
Câu 4 (3,0): Đốt cháy hoàn toàn 4,6g rượu etylic nguyên chất ở nhiệt độ cao.
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b, Tính thể tích khí CO2 thu được (ở đktc) và khối lượng H2O tạo thành.
c, Dẫn sản phẩm thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 1. (3,0 điểm) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
a) NaHCO3 + HCl
b) Si + O2
c) CH4 + O2
d) CaC2 + H2O
e) CH2 = CH2 + H2O
g) (RCOO)3C3H5 + NaOH
Câu 2 (3,0 điểm)
a) Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2
- Thí nghiệm 2: Cho vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng nước, lắc nhẹ, sau đó để yên
b) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt hai khí: metan (CH4) và etilen (C2H4). Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
c) Trên nhãn một chai cồn y tế có ghi: Cồn 75o. Nêu ý nghĩa của con số đó và tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 50ml cồn 75o
Câu 3. (2,0 điểm) Cho ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H6O, C2H4O2 được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C. Biết rằng chất A và B tác dụng được với natri, chất C ít tan trong nước, chất A tác dụng được với Na2CO3.
a) Xác định các chất A, B, C, và viết công thức cấu tạo của chúng.
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Câu 4. (1,0 điểm). Cho 0,672 LÍT (ĐKTC) hỗn hợp gồm khí CH4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 3,2gam. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
Câu 5: (1 điểm) Giấm ăn được điều chế bằng cách lên men dung dịch rượu etylic ở nồng độ thấp. Tính khối lượng giấm ăn 5% thu được khi lên men 25 lít rượt etylic 4o. Biết hiệu suất quá trình lên men là 92% và khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml.
Câu 1: Viết PTHH của các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
a) CH4 + Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) →
b) C2H4 + H2O →
c) CaC2 + H2O →
d) C2H5OH + Na →
e) CH3COOH + NaOH →
g) (RCOO)3C3H5 + NaOH →
Câu 2:
a) Viết công thức cấu tạo của C2H2 và C2H6.
b) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt hai khí: metan (CH4) và etilen (C2H4). Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
c) Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong 2 thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Đun nóng hỗn hợp benzen và brom (xúc tác bột sắt).
– Thí nghiệm 2: Cho vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng nước, lắc nhẹ, sau đó để yên.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H6. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30 gam kết tủa.
a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong X.
Câu 4:
a) Trên nhãn một chai cồn y tế có ghi: Cồn 70o. Nêu ý nghĩa của con số trên và tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 50 ml cồn 70o.
b) Đun sôi hỗn hợp gồm 9,2 gam rượu etylic và 6,0 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian thu được 5,28 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phảnứng giữa rượu và axit.
Cho H=1, C=12, O =16, Ca =40